Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 249/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 54/HĐND-KTNS ngày 01/4/2020 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 24/TTr-SXD ngày 14/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung các khu vực khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Khu vực mở rộng mỏ đá Trì Bình, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn, diện tích 9,5 ha.
2. Khu vực mở rộng mỏ đá An Hội, thôn An Hội Nam 2, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, diện tích 6,6 ha.
3. Khu vực mỏ đất đồi tổ dân phố Nước Rạc, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, diện tích 10,1229 ha.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Sơn Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Khu vực quy hoạch |
Tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 108, múi chiếu 3o |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (m3) |
|
X (m) |
Y (m) |
||||
1 |
Khu vực mở rộng mỏ đá Trì Bình, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn |
1.699.250,73 |
575.768,31 |
9,5 |
Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò, phê duyệt trữ lượng |
1.699.115,01 |
575.751,13 |
||||
1.699.100,86 |
575.799,09 |
||||
1.699.200,69 |
575.833,87 |
||||
1.699.160,73 |
575.885,07 |
||||
1.698.974,33 |
576.063,11 |
||||
1.698.966,25 |
576.198,17 |
||||
1.699.086,19 |
576.240,19 |
||||
1.699.050,25 |
576.288,24 |
||||
1.698.898,63 |
576.231,00 |
||||
1.698.886,08 |
575.850,10 |
||||
1.699.188,00 |
575.623,00 |
||||
1.699.245,00 |
575.752,00 |
||||
2 |
Khu vực mở rộng mỏ đá An Hội, thôn An Hội Nam 2, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa |
1.668.146,57 |
579.493,80 |
6,6 |
Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò, phê duyệt trữ lượng |
1.667.855,34 |
578.995,38 |
||||
1.667.337,53 |
579.160,49 |
||||
1.667.406,29 |
579.300,44 |
||||
1.667.599,51 |
579.076,78 |
||||
1.667.957,65 |
579.170,70 |
||||
1.668.052,09 |
579.514,22 |
||||
3 |
Khu vục mỏ đất đồi tổ dân phố Nước Rạc, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà |
1.665.431 |
549.993 |
10,1229 |
Sẽ được xác định trong quá trình khảo sát thăm dò, phê duyệt trữ lượng |
1.665.406 |
550.236 |
||||
1.665.368 |
550.412 |
||||
1.665.121 |
550.350 |
||||
1.665.247 |
549.913 |