BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
249/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn
cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Mục tiêu và sản phẩm
1. Mục tiêu
Rà
soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính theo Kế hoạch rà soát kèm theo
Quyết định này nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không
đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo kết quả rà soát quy định,
thủ tục hành chính.
b) Phương án sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện rà soát, đánh giá quy định,
thủ tục hành chính theo phân công tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này. Kết quả
rà soát được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt gửi về Văn phòng trước ngày 31 của
tháng đầu Quý III năm 2012 gồm: Các biểu mẫu rà soát, biểu mẫu tính toán chi
phí, báo cáo rà soát.
2. Trách nhiệm của Văn phòng
a)
Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực
hiện rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính theo phân công tại Kế hoạch
kèm theo Quyết định này; trả lại và yêu cầu cơ quan, đơn vị rà soát lại nếu kết
quả rà soát không đạt mục tiêu đề ra hoặc rà soát hình thức; trường hợp cơ
quan, đơn vị được yêu cầu không thực hiện việc rà soát, đánh giá, Văn phòng báo
cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
b) Rà soát độc lập, huy động sự
tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá
nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục
hành chính.
c) Tổng hợp, đánh giá, trình Bộ
trưởng quyết định phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo
thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ
hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính và quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
không đáp ứng quy định tại Điều 28 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí dành cho hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Các cơ quan, đơn vị có tài khoản riêng chủ động
lập dự toán, sử dụng kinh phí trong dự toán chi hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị không có tài khoản riêng lập
dự toán, sử dụng kinh phí trong dự toán chi hàng năm của Bộ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Tổng cục, Cục, Vụ;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), P.20.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
STT
|
Tên TTHC,
quy định hành chính
|
Căn cứ pháp
lý TTHC, quy định hành chính
|
Cơ quan,
đơn vị
|
Thời gian
|
Căn cứ lựa
chọn rà soát
|
Dự kiến sản
phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
Cấp giấy xác nhận xe ôtô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
|
Thông tư liên
tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 quy định về vận chuyển
khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch
|
Tổng cục Du lịch
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
Quy định về TTHC chưa đủ
các bộ phận theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát TTHC
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
- Luật thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
Nghiên cứu, hoàn thiện, giải
quyết vướng mắc ở địa phương
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
3
|
Quy định về cho phép đăng
cai giải thi đấu thể thao
|
- Luật thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
Nghiên cứu, hoàn thiện, giải
quyết vướng mắc ở địa phương
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
4
|
Quy định về quản lý việc
trang bị vũ khí thể thao
|
Pháp lệnh về quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
Nghiên cứu, hoàn thiện, giải
quyết vướng mắc ở địa phương
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
5
|
Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật
|
Thông tư số 03/2010/TT-BVHTTDL
ngày 27/5/2010 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
- Quy định về TTHC chưa đủ
các bộ phận theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát TTHC;
- Theo kế hoạch xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2012 của Bộ
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
6
|
Xét tặng danh hiệu Nghệ sỹ
nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú
|
Thông tư số
06/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2010 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, quy trình,
thủ tục, hồ sơ xét danh hiệu Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
- Quy định về TTHC chưa đủ
các bộ phận theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát TTHC;
- Theo kế hoạch xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2012 của Bộ
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
7
|
Xếp hạng bảo tàng hạng I đối
với bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành
|
- Luật di sản văn hóa ngày
29/6/2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
- Văn phòng;
- Vụ Pháp chế
|
Quý I
|
Quý III
|
Quy định về TTHC chưa đủ
các bộ phận theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát TTHC
|
Báo cáo kết quả rà soát quy
định, TTHC
|
8
|
Xếp hạng bảo tàng hạng I đối
với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập
|
9
|
Đưa di vật, cổ vật thuộc bảo
tàng quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản
|
10
|
Đưa di vật, cổ vật thuộc bảo
tàng chuyên ngành ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản
|
11
|
Đưa di vật, cổ vật thuộc bảo
tàng cấp tỉnh ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản
|
12
|
Đưa di vật, cổ vật thuộc sở
hữu tư nhân ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản
|
13
|
Cấp phép làm bản sao di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành
|
14
|
Xếp hạng bảo tàng hạng II đối
với bảo tàng chuyên ngành
|
15
|
Xếp hạng bảo tàng hạng III
đối với bảo tàng chuyên ngành
|
16
|
Xếp hạng bảo tàng hạng II đối
với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập
|
17
|
Xếp hạng bảo tàng hạng III
đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập
|
18
|
Cấp phép làm bản sao di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập
|