ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2470/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 20
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2386/TTr-SCT ngày 13 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục hành chính. Nội dung của thủ tục hành
chính được ban hành tại Quyết định số 2404/QĐ- BCT ngày 09 tháng 9 năm 2024
của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương (Chi tiết,
có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm thực hiện, cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục
vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ,
trả kết quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng/gỡ bỏ quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận
được Quyết định này
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPCHCC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
|
1.
|
Thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp
|
Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 32/2014/NĐ- CP , trong đó thời hạn
giải quyết: Bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ
sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; Bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; Bước 3
thực hiện trong 25 ngày; Bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Không
thu phí
|
Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp;
Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ
về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn
bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2470/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 20
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2386/TTr-SCT ngày 13 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục hành chính. Nội dung của thủ tục hành
chính được ban hành tại Quyết định số 2404/QĐ- BCT ngày 09 tháng 9 năm 2024
của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương (Chi tiết,
có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm thực hiện, cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục
vụ hành chính công niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ,
trả kết quả thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên
quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng/gỡ bỏ quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận
được Quyết định này
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPCHCC (1b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
|
1.
|
Thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp
|
Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 32/2014/NĐ- CP , trong đó thời hạn
giải quyết: Bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ
sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; Bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; Bước 3
thực hiện trong 25 ngày; Bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Không
thu phí
|
Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp;
Thông tư số 14/2024/TT-BCT
ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ
về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn
bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I.
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
1.
Thủ tục:
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Thời gian nhận hồ
sơ: 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
- UBND cấp huyện lập
hồ sơ: 5 ngày làm việc.
- Sở Công thương thẩm
định hồ sơ: 25 ngày.
- UBND tỉnh xem xét,
quyết định phê duyệt thành lập/mở rộng cụm công nghiệp: 7 ngày làm việc
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.2.1. Sơ đồ thực
hiện
1.2.2. Diễn giải sơ
đồ
a) Hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ
- Doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao
gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TT- BCT) tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ
đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
- Trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp,
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ
hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
- Đại
diện của Sở Công Thương thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì
tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức/cá nhân, chuyển hồ sơ cho nhân
viên bưu chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ về Văn phòng
sở trong vòng 0,5 ngày, văn thư Văn phòng sở bàn giao hồ sơ cho phòng Quản lý
công nghiệp ngay sau khi nhận được hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì đại diện
của Sở Công Thương thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công lập phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
b) Thẩm
định và ký duyệt hồ sơ theo quy định
Sau khi
tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Phòng Quản lý công nghiệp
thẩm định hồ sơ.
Nếu hồ sơ
chưa đủ điều kiện, trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng Quản lý công nghiệp có văn bản hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian
thẩm định). Nếu hồ sơ hợp lệ, phòng tham mưu cho Lãnh đạo sở gửi hồ sơ lấy ý
kiến các cấp, các ngành có liên quan.
Trong
thời hạn 20,5 ngày làm việc, phối hợp với các sở, ngành thẩm định hồ sơ; báo
cáo lãnh đạo UBND tỉnh thành lập hội đồng chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (thông qua Hội đồng đánh giá lựa chọn
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do UBND cấp tỉnh thành
lập, chấm điểm với thang điểm 100 cho 04 tiêu chí theo khoản 2 Điều 13 Nghị
định số 32/2024/NĐ-CP).
Phòng
Quản lý Công nghiệp tổng hợp, dự thảo tờ trình và báo cáo trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở Công Thương xem xét ký văn bản trình và
báo cáo kết quả thẩm định trình UBND tỉnh.
Trong
thời hạn 5,5 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh xem xét thẩm tra hồ sơ. Nếu kết
quả thẩm tra hồ sơ đạt, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt.
Nếu không đạt Văn phòng UBND tỉnh chuyển lại cho Sở Công Thương và nêu rõ lý
do.
Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê
duyệt.
Trong
thời hạn 0,5 ngày, Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và gửi Bộ Công
Thương 01 bản.
c) Trả
kết quả
Bộ phận
trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho
tổ chức, cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích chgo UBND cấp huyện.