Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định 08/2017/QĐ-UBND

Số hiệu 2444/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/10/2019
Ngày có hiệu lực 04/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2444/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2017/QĐ-UBND NGÀY 14/3/2017 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 72/TTr-SKHĐT ngày 18/9/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 08 TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 08/2017/QĐ-UBND NGÀY 14/3/2017 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2444/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC

1

Thẩm định Chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

2

Thẩm định, phê duyệt dự án không có cấu phần xây dựng

3

Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng

4

Thẩm định, phê duyệt Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng

5

Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng

6

Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

7

Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu

8

Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

1. Thẩm định Chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

Trình tự thực hiện

Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2 - Cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.

Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).

Bước 3 Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

 - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 4 Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết.

Bước 5 - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan có liên quan để xin ý kiến thẩm định, tổ chức thẩm định, thống nhất và lập báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

Bước 6 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

Thành phần, số lượng hồ sơ

I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan được giao nhiệm vụ đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên cơ quan đề xuất dự án, mục tiêu đầu tư, địa điểm đầu tư, nhóm dự án, hình thức đầu tư, sơ bộ phương án GPMB (nếu có), sơ bộ quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quản lý, khai thác vận hành sau đầu tư).

2. Bản chứng thực/công chứng Văn bản giao lập đề xuất chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư và dự toán chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách); văn bản dự kiến cân đối vốn cho dự án của UBND tỉnh đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công.

4. Bản chứng thực/công chứng Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của HĐND cấp huyện (nếu là dự án trọng điểm nhóm C của cấp huyện trở lên và có sử dụng vốn NSNN cấp huyện), HĐND cấp xã (nếu là dự án trọng điểm nhóm C của cấp xã trở lên và có sử dụng vốn NSNN cấp xã).

5. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt hướng tuyến/văn bản chấp thuận hướng tuyến với dự án theo tuyến hoặc văn bản chấp thuận phạm vi địa điểm dự án theo quy hoạch (tối thiểu tỷ lệ từ 1/500 -:- 1/5.000).

6. Bản chính Báo cáo thẩm định nội bộ của cơ quan được giao lập đề xuất chủ trương đầu tư.

7. Bản chính Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 34 - Luật Đầu tư công gồm: Sự cần thiết, cấp thiết phải đầu tư; Mục tiêu, phạm vi và quy mô phù hợp với mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch khác có liên quan; Dự kiến tổng mức đầu tư; Nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư; Dự kiến tiến độ thực hiện; chi phí và cơ quan vận hành sau đầu tư; Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của dự án, tính toán hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án; các nội dung liên quan khác. Đối với dự án có yêu cầu thiết kế phải kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ và tổng mức đầu tư sơ bộ.

Bản chứng thực/công chứng Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp).

8. Bản chính Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

9. Các tài liệu liên quan khác có liên quan.

II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của cơ quan đề xuất dự án), nếu cần thiết Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ yêu cầu cung cấp bổ sung số lượng hồ sơ.

Thời hạn giải quyết

+ Nhóm A: 33 ngày.

+ Nhóm B: 15 ngày.

+ Nhóm C: 11 ngày.

Đối tượng thực hiện TTHC

Cơ quan được giao đề xuất chủ trương đầu tư dự án.

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh, HĐND tỉnh, Thủ tướng chính phủ.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc.

d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành địa phương và các đơn vị có liên quan; Bộ ngành (các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương,..).

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư/ Thông báo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Theo các mẫu tại phụ lục kèm theo.

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của cơ quan được giao đề xuất chủ trương đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

a) Luật Đầu tư công; Luật Xây dựng;

b) Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

c) Quyết định số 1463/QĐ-CT ngày 26/4/2016 và Quyết định số 2874/QĐ-CT ngày 10/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Hội đồng thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công;

d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

 

Mu số 01: Mẫu Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (của cơ quan đề xuất dự án gửi Hội đồng thẩm định)

TÊN CƠ QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

................., ngày .... tháng .... năm ..........

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ