ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2440/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN
ngày 12 tháng 8 năm 2022 (hồ sơ bổ sung hoàn thiện ngày 09 tháng 9 năm 2022).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm gồm 04 thủ tục
hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phê duyệt 04 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 04 quy trình
nội bộ được phê duyệt tại Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và xây dựng
hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trong phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh, hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2022 Chủ
tịch của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
LĨNH VỰC CHĂN NUÔI
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- 25 ngày kể từ khi
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Thẩm định lần đầu:
2.300.000 đ/lần/cơ sở
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn 1.500.000 đồng/lần/cơ
sở.
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đơn đặt hàng
|
* Đối với cơ sở sản
xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- 25 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* Đối với cơ sở sản
xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục
đích thương mại, theo đặt hàng:
- 10 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
* Đối với cơ sở sản
xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục
đích thương mại, theo đặt hàng: 25 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối
với Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- 5.700.000 đồng/lần/cơ
sở đối với trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế;
- 1.600.000
đồng/lần/cơ sở đối với trường hợp không phải đánh giá điều kiện thực tế;
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/lần/cơ
sở
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- 05 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Thẩm định cấp
lại: 250.000 đ/lần/cơ sở.
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/lần/cơ
sở.
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi
theo đơn đặt hàng
|
- 05 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng I thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Thẩm định cấp
lại: 250.000 đ/lần/cơ sở.
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đơn đặt hàng: 1.500.000 đồng/lần/cơ sở.
|
- Luật Chăn nuôi số
32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
- Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư số
24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
1.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại
quy mô lớn
1.1. Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần
hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ về Văn thư Chi cục Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết
hồ sơ:
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm
định nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định, xem xét nội dung hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tham mưu đề xuất với Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập
Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại cơ sở
+ Trong thời hạn 16,5
ngày, Đoàn đánh giá kiểm tra (Theo Quyết định của Lãnh đạo Sở) tiến hành đánh
giá kiểm tra về điều kiện thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
+ Cơ sở thực hiện
khắc phục theo nội dung đánh giá của đoàn và hoàn thiện báo cáo kết quả khắc
phục trong thời hạn 06 tháng (nếu có)
+ Trong thời hạn 3
ngày, Chi cục Chi cục Chăn nuôi và Thú y dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn hoặc văn bản từ chối nêu rõ
lý do để trình Lãnh đạo Sở ký.
+ Trong thời hạn 1,5
ngày nhận được hồ sơ trình của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Lãnh đạo Sở phê
duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
+ Văn thư Sở vào số,
đóng dấu chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn ½ ngày làm việc
+ Cán bộ công chức
được giao xử lý hồ sơ thực hiện số hóa tài liệu liên quan và Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Nông
nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết từ Chi cục
Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển đến, xem xét chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết
quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá
nhân.
2.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại,
thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Đối với cơ sở
sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung.
2.1.1. Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
2.1.2. Sơ đồ quy
trình giải quyết
2.1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần
hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ về Văn thư Chi cục Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải
quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm
định nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tiến hành thẩm định, xem xét nội dung hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tham mưu đề xuất với Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT thành
lập Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại cơ sở
+ Trong thời hạn 16,5
ngày, Đoàn đánh giá kiểm tra (Theo Quyết định của Lãnh đạo Sở) tiến hành đánh
giá kiểm tra về điều kiện thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
+ Cơ sở thực hiện
khắc phục theo nội dung đánh giá của đoàn và hoàn thiện báo cáo kết quả khắc
phục trong thời hạn 06 tháng (nếu có)
+ Trong thời hạn 3
ngày, Chi cục Chi cục Chăn nuôi và Thú y dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn hoặc văn bản từ chối nêu rõ
lý do để trình Lãnh đạo Sở ký.
+ Trong thời hạn 1,5
ngày nhận được hồ sơ trình của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Lãnh đạo Sở phê
duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
+ Văn thư Sở vào số,
đóng dấu chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn ½ ngày làm việc
+ Cán bộ công chức
được giao xử lý hồ sơ thực hiện số hóa tài liệu liên quan và Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Nông
nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết từ Chi cục
Chi cục Chăn nuôi và Thú y chuyển đến, xem xét chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng
dẫn tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết
quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá
nhân.
2.2. Đối với cơ sở
sản xuất (Sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục
đích thương mại, theo đơn đặt hàng.
2.2.1. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nước nhập
khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi 25 ngày làm việc.
2.2.2. Sơ đồ quy
trình giải quyết
2.3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần
hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và bàn
giao hồ sơ về Văn thư Chi cục Chi cục Chăn nuôi và Thú y trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định thì lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải
quyết hồ sơ:
* Trường hợp nước
nhập khẩu không yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế
+ Trong thời hạn 7,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm
định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn
nuôi và Thú y trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nước
nhập khẩu không yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm
định nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tiến hành thẩm định, xem xét nội dung hồ sơ và báo cáo lãnh đạo Chi cục Chi cục
Chăn nuôi và Thú y tham mưu đề xuất với Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT thành
lập Đoàn đánh giá kiểm tra thực tế tại cơ sở.
+ Trong thời hạn 16,5
ngày, Đoàn đánh giá kiểm tra (Theo Quyết định của Lãnh đạo Sở) tiến hành đánh
giá kiểm tra về điều kiện thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
+ Cơ sở thực hiện
khắc phục theo nội dung đánh giá của đoàn và hoàn thiện báo cáo kết quả khắc
phục trong thời hạn 06 tháng (nếu có)
+ Trong thời hạn 3
ngày, Chi cục Chi cục Chăn nuôi và Thú y dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cơ sở sản xuất (Sản xuất, sơ chế, chế biến) truyền thống nhằm mục đích thương
mại, theo đơn đặt hàng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do để trình Lãnh đạo Sở
ký.
+ Trong thời hạn 1,5
ngày nhận được hồ sơ trình của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Lãnh đạo Sở phê
duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
+ Văn thư Sở vào số,
đóng dấu chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn ½ ngày làm việc.
+ Cán bộ công chức
được giao xử lý hồ sơ thực hiện số hóa tài liệu liên quan và Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Nông
nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả Chi cục
Chăn nuôi và Thú y, xem xét chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và
Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp
hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
3.
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy
mô lớn
3.1. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần
hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ Bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận xem xét hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn nuôi và Thú y trình lãnh đạo Chi cục
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung chuyển đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công chuyển cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày kể
từ khi nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời gian 03 ngày làm việc, phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn
nuôi và Thú y thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục báo cáo lãnh đạo Sở xem
xét kết quả giải quyết. Trường hợp từ chối, tham mưu văn bản từ chối cấp lại
Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trong thời gian ½
ngày, Chi cục trưởng xem xét kết quả thẩm định của Đoàn đánh giá, báo cáo lãnh
đạo Sở phê duyệt.
+ Trong thời hạn ½
ngày làm việc, lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn thư Sở vào số,
đóng dấu chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn ½ ngày làm việc.
+ Cán bộ công chức
được giao xử lý hồ sơ thực hiện số hóa tài liệu liên quan và Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Nông
nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả của Chi
cục Chăn nuôi và Thú y, xem xét chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận
và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp
hoặc trả qua dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
4. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
4.1. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết
3.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần
hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ Bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Phòng Nghiệp vụ Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận xem xét hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đủ
điều kiện, phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn nuôi và Thú y trình lãnh đạo Chi cục
trình Lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung chuyển đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công chuyển cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ đủ điều
kiện giải quyết, trong thời gian 03 ngày làm việc, phòng Nghiệp vụ Chi cục Chăn
nuôi và Thú y thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Chi cục báo cáo Lãnh đạo Sở xem
xét kết quả giải quyết. Trường hợp từ chối, tham mưu văn bản từ chối cấp lại
Giấy chứng nhận cho cơ Sở.
+ Trong thời gian ½
ngày, Chi cục trưởng xem xét kết quả thẩm định của Đoàn đánh giá, báo cáo lãnh
đạo Sở phê duyệt.
+ Trong thời hạn ½
ngày làm việc, lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết.
+ Văn Thư Sở vào số,
đóng dấu chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn ½ ngày làm việc trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
c) Nhận hồ sơ/trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Nông
nghiệp và PTNT trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả của Bưu
điện, xem xét chuyển kết quả cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua
dịch vụ Bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
|
Đã được phê duyệt
tại Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo
đơn đặt hàng
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
|
4.
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi
theo đơn đặt hàng
|
|