THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
X.
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
T-CTH-282082-TT
|
Tiếp công
dân
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013
-
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân năm 2013
-
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình tiếp công dân
|
2
|
T-CTH-282083-TT
|
Xử lý đơn
|
Thông
tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy
định về xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
3
|
T-CTH-282084-TT
|
Giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
4
|
T-CTH-282086-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
Thông
tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
X. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp công dân:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND
xã, phường, thị trấn.
+ Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu
rõ họ tên, địa
chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu
xuất trình giấy ủy quyền.
. Trường hợp công dân nhờ luật sư, trợ giúp viên
pháp lý giúp đỡ về pháp luật theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công
dân đề nghị xuất trình
thẻ luật sư, trợ giúp viên
pháp lý và quyết định phân công
trợ giúp pháp lý, giấy
yêu cầu giúp đỡ
về pháp luật hoặc giấy ủy quyền của người khiếu nại.
. Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hợp
lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ
vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
+ Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình
bày nội dung rõ ràng, đầy đủ
thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho
phù hợp.
. Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân
viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn
thiếu.
+ Trường hợp không có đơn thì người
tiếp công dân hướng dẫn công dân
viết đơn theo quy định của
pháp luật.
. Nếu công dân trình
bày trực tiếp thì người tiếp công dân
ghi chép đầy đủ, trung thực,
chính xác nội
dung do công dân trình bày vào
Sổ Tiếp công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề
nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và
đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
+ Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công
dân hướng dẫn họ cử người đại diện để
trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người
tiếp công dân ghi lại nội
dung bằng văn bản.
+ Trường hợp đơn
có nhiều nội dung khác nhau thì người
tiếp công dân hướng dẫn công
dân tách riêng
từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
. Người tiếp công dân
tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến việc
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân
cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài
liệu đã tiếp nhận cho công
dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công
dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng
cứ kèm theo, đồng thời
báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thụ lý.
. Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan
có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
báo cáo Thủ trưởng cơ quan để
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
. Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì người tiếp công dân chuyển
đơn đến cơ quan
có thẩm quyền để xem xét, giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh
hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ
ký hoặc điểm chỉ của công
dân);
+ Các tài
liệu, giấy tờ do người khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã, phường, thị trấn
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy
biên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển
đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo Điều 9 Luật Tiếp công dân, người
tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công
dân trong các trường hợp sau đây:
- Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người
mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành
vi đe dọa, xúc phạm cơ quan,
tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành
công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
- Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo
bằng văn bản và đã được
tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng
vẫn cố tình khiếu nại, tố
cáo kéo dài;
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công
dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
2. Xử lý Đơn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
- Đối với người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã,
phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Đối với Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn
nhận trực tiếp:
. Trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã, phường, thị trấn, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu công dân ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn
ngày trả kết quả.
. Trường
hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn
nhận qua đường bưu điện:
. Trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường
hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có công văn
hướng dẫn, công văn chuyển
đơn.
- Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công
dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng
cứ kèm theo, đồng thời
báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thụ lý.
. Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan
có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết thì người
tiếp công dân báo
cáo Thủ trưởng cơ quan để
phân công bộ phận nghiên
cứu, xem xét, giải quyết.
. Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì người tiếp công dân chuyển
đơn đến cơ quan
có thẩm quyền để xem xét, giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện:
-Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã, phường, thị trấn
- Nhận đơn qua đường bưu điện
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
- 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác
minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng
không quá 15 ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả
lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển
đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với
đơn khiếu nại thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu
giải quyết của người khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên
hoặc điểm chỉ;
- Đối với
đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của
người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm
chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi
rõ họ, tên, địa chỉ của của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của
những người tố cáo; họ tên, người đại diện cho những người tố cáo.
- Đối
với đơn kiến nghị, phản ánh thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm kiến
nghị, phản ánh; họ tên, địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh; nội dung kiến
nghị, phản ánh. Đơn kiến nghị, phản ánh phải do người kiến nghị, phản ánh ký
tên hoặc điểm chỉ.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố
cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định
số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
3. Giải
quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình
tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận đơn
khiếu nại
- Đối với người khiếu nại:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu
chính.
- Đối với công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên
nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ, người khiếu nại sẽ nhận được thông báo của UBND xã, phường, thị trấn về
việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ theo quy định pháp luật.
. Trường hợp hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
qua dịch vụ bưu chính:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Văn bản
hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý giải
quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết, UBND xã, phường, thị trấn
thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết đến người khiếu nại;
trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội
dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định
giải quyết khiếu nại ngay.
- Trường hợp chưa có cơ sở
kết luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại
Việc
xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu
nại; Mục 2, Chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Trong quá trình giải quyết
khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung
khiếu nại còn khác nhau thì tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng
giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan
biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại
Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày
làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản
ghi lời khiếu nại;
+ Quyết định hành chính bị
khiếu nại, bản sao photo.
+ Giấy ủy quyền (nếu có), bản
sao photo.
+ Các tài liệu, chứng cứ có
liên quan (nếu có)
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá
30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
- Đối với
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, phường,
thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu.
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- UBND
phường, xã, thị trấn thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau:
+ Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện
việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu
nại năm 2011;
+ Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc
khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu
nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
-
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định Quy trình xử lý đơn khiếu tại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ảnh.
4. Giải
quyết tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý
thông tin tố cáo:
- Đối với người tố cáo:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực
tiếp:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể
từ ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được thông báo của UBND xã,
phường, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua dịch
vụ bưu chính:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày, UBND xã, phường, thị
trấn chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo nếu có yêu cầu.
-
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: UBND xã, phường, thị trấn ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết
định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện
bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết
tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác
minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ
hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ
trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá
trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo;
thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh.
- Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có
liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, UBND xã, phường, thị trấn ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, UBND xã, phường, thị trấn phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo
quy định.
- Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông
tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu
thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố
cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải
quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định,
văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết
tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ, trong đó phải
nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn
bản xử lý tố cáo.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ
Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp
- Gửi đơn tố cáo qua đường
bưu điện
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ
+ Đơn tố
cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài
liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, phường,
thị trấn.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố
cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo
được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp
tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng,
năm; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do
người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn
thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố
cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý
giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ
việc đã được giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ
việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ
việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra,
xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy
trình giải quyết tố cáo;
-
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
--------------------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế