THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
IX. Lĩnh vực Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
T-CTH-281991-TT
|
Tiếp công
dân
|
-
Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiếp công dân năm 2013
- Thông tư số
06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình tiếp công dân
|
2
|
T-CTH-281992-TT
|
Xử lý đơn
|
Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định về
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
3
|
T-CTH-281993-TT
|
Giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
4
|
T-CTH-281994-TT
|
Giải quyết
khiếu nại lần hai
|
Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
5
|
T-CTH-281995-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XI. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả -
UBND quận, huyện
+ Người
tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình
giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
. Trường hợp
công dân nhờ luật sư, trợ giúp viên pháp lý giúp đỡ về pháp luật theo
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân
đề nghị xuất trình thẻ luật sư, trợ giúp viên pháp lý và quyết định
phân công trợ giúp pháp lý, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật hoặc giấy ủy
quyền của người khiếu nại.
. Trường hợp công dân không có
giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1
Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo
đúng quy định.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
+ Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần
xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
. Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công
dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
+ Trường hợp không có đơn thì người tiếp công
dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người
tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung do công dân trình
bày vào Sổ Tiếp công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản.
+ Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
+ Trường
hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân
tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
. Người tiếp công dân tiếp nhận các thông
tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài
liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông
tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thụ
lý.
. Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm
quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo Thủ trưởng cơ quan để phân
công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
. Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xem xét, giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài
liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết
thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND quận, huyện; Chánh Thanh tra quận, huyện; Trưởng phòng chuyên môn trực
thuộc UBND quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công
dân quận, huyện; Thanh tra quận, huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND
quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
biên nhận tài liệu, chứng cứ; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Theo Điều 9 của Luật Tiếp công dân, người tiếp
công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau
đây:
- Người trong tình trạng say do dùng chất
kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận
thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
- Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan,
tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
- Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra,
rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng
vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
- Những trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng
10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
2. Xử lý Đơn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn
- Đối với người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Đối với công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND quận, huyện, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu công
dân ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì
tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì có công văn hướng dẫn, công văn chuyển đơn.
- Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông
tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan thụ
lý.
. Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm
quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường
hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân báo
cáo Thủ trưởng cơ quan để phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân chuyển đơn đến cơ quan có thẩm
quyền để xem xét, giải quyết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn tố
cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm
tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch
UBND quận, huyện; Chánh Thanh tra quận, huyện; Trưởng phòng trực thuộc UBND
quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp
công dân quận, huyện; Thanh tra quận, huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc
UBND quận, huyện
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản
chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đối với đơn khiếu nại thì trong đơn phải ghi
rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại, đơn
khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
- Đối với đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ
ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo
phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố
cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ tên, người đại diện cho
những người tố cáo.
- Đối với
đơn kiến nghị, phản ánh thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm kiến nghị,
phản ánh; họ tên, địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh; nội dung kiến nghị,
phản ánh. Đơn kiến nghị, phản ánh phải do người kiến nghị, phản ánh ký tên hoặc
điểm chỉ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư
số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định
Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
khiếu nại
- Đối với người khiếu nại:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND quận, huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Đối với công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên
nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND quận, huyện về việc thụ lý hồ
sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý giải
quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền
thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ
lý để giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội
dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản
lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Trường hợp chưa có cơ sở
kết luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Trong quá trình giải quyết
khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung
khiếu nại còn khác nhau thì tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết
thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND quận, huyện ra
quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc
và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi
lời khiếu nại;
+ Quyết định hành chính bị
khiếu nại (đối với trường hợp khiếu nại Quyết định hành chính).
+ Giấy ủy quyền (nếu có), bản
sao photo.
+ Các tài liệu, chứng cứ có
liên quan (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND quận, huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra huyện, quận; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, quận.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- UBND quận, huyện thụ lý khiếu
nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và
gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo
quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
-
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình xử lý đơn kiến nghị, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ảnh.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
khiếu nại
- Đối với người khiếu nại:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại UBND quận, huyện hoặc gửi đơn qua đường bưu điện.
- Đối với công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên
nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ, người khiếu nại sẽ nhận được thông báo của UBND quận, huyện về việc thụ lý
hoặc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ theo quy định pháp luật.
. Trường hợp hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
qua dịch vụ bưu chính:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có văn bản
hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý giải
quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết, Chủ tịch UBND quận, huyện
thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết đến người khiếu nại;
trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội
dung khiếu nại
Trong
quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nội
dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại. Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại Khoản 2, 3,4 Điều 29 Luật Khiếu nại; Mục 2, Chương II
của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối
thoại
Trong
quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu
cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ
quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối
thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ
quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng
chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập
thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia
đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được
lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để
giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại
Chủ tịch
UBND quận, huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Quyết định giải quyết
khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của
người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu
nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội
dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là
đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành
chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung
khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc
bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại
Toà án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết
định giải quyết khiếu nại lần 2, người giải quyết khiếu nại gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo
một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi
người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp dân của
cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại; Thông báo trên phương tiện thông tin
đại chúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Giấy ủy quyền khiếu nại, bản sao photo;
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có),
bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản
sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, bản sao photo;
+ Tài liệu, chứng cứ có liên quan;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn,
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND quận, huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra
quận, huyện và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- UBND quận, huyện thụ lý khiếu nại để giải
quyết khi có đủ các điều kiện sau:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi
ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định giải quyết lần đầu mà mình
khiếu nại.
+ Người khiếu
nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì
người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại, đơn
khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật
Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải
quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính;
- Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ảnh.
5. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý
thông tin tố cáo:
- Đối với người tố cáo:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Đối với công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực
tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của UBND quận, huyện về
việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua dịch
vụ bưu chính:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày, UBND quận, huyện
chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo nếu có yêu cầu.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh
nội dung tố cáo: cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo.
Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết
định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến
hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo
hoặc Tổ xác minh tố cáo có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người
làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. Trong quá trình xác minh,
Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài
liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh.
- Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối
chiếu với các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND quận, huyện ban hành kết
luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: Xử lý tố
cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố
cáo, Chủ tịch UBND huyện, quận phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung
tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25
của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo
có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố
cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo
cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố
cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết
quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ, trong đó phải nêu được
kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý
tố cáo.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Tố cáo trực tiếp
- Gửi đơn tố cáo qua đường
bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi
lời tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có
liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND huyện, quận
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra huyện, quận; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, quận.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo được thực hiện bằng
đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ
của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc
điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ
họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người
tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu
cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý giải quyết tố cáo
trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được giải
quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố
cáo;
-
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
-------------------------------
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế