Quyết định 2437/2002/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 2437/2002/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Phạm Thế Minh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tại Công văn số 570/UB-CN
ngày 29 tháng 4 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng Hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Vũng Áng và cảng Xuân Hải;
- Vùng nước của các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Vũng Áng và cảng Xuân Hải.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh được tính theo mực nước thuỷ triều lón nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Vũng Áng:
a. Phía Tây, phía Bắc và phía Đông: phạm vi vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau:
A1. Trên bờ: 18006'30''N; 106022'30''E
A2. Trên biển: 18008'30''N; 106022'30''E
A3. Trên biển: 18008'30''N; 106027'30''E
A4. Trên biển: 18005'00''N; 106027'30''E
A5. Trên bờ: 18005'00''N; 106022'24''E
b. Phía bờ đất liền: Từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ khi nước thuỷ triều lớn nhất đến điểm A5.
2. Khu vực cảng Xuân Hải:
a. Vùng nước chung với vùng nước cảng Bến Thuỷ: là vùng nước tuyến luồng hàng hải trên sông Lam từ phao số "0" Cửa Hội vào cảng Xuân Hải, cảng Bến Thuỷ và vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão gần đảo Hòn Ngư.
b. Vùng nước cảng Xuân Hải: là vùng nước trên sông Lam đước giới hạn bởi hai đường thẳng cắt ngang sông tại các điểm cách mép cầu cảng Xuân Hải 1.000 mét về phía thượng lưu và 2.000 mét về phía hạ lưu sông Lam.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Vũng Áng: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm có toạ độ 18008'00''N; 106023'30''E.
b. Đối với cảng Xuân Hải: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý với tâm có toạ độ 18047'12''N; 105047'00''E.
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
a. Đối với cảng Vũng Áng: do cảng vụ Hà Tĩnh quyết định trên cơ sở thời tiết, sóng gió, thuỷ triều thực tế tại khu vực.
b. Đối với cảng Xuân Hải: tại các vị trí gần đảo Hòn Ngư trong vùng nước chung với cảng Bến Thuỷ.