BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
243/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUỘC MẠNG LƯỚI
TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CÔNG
THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hướng dẫn công nhận tổ chức,
cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngành Công Thương kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3496/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Quy định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư
vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công
Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN PHÁP
LUẬT HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 243/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này hướng dẫn quy trình
công nhận, công bố và tiếp cận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên
pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương (sau
đây gọi là mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương).
2. Quy định này áp dụng đối với:
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công
Thương;
b) Tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia
mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương (sau đây gọi là tổ chức,
cá nhân);
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Mạng lưới
tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương
Mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành
Công Thương là một bộ phận của mạng lưới tư vấn viên theo Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hành nghề tư vấn pháp
luật theo quy định của pháp luật, tự nguyện thông báo tham gia và được Bộ Công
Thương công bố công khai để hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
Công Thương.
Điều 3. Công nhận,
công bố tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công
Thương
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
thông báo tự nguyện tham gia Mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghị định số
80/2021/NĐ-CP) và gửi về Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) tại địa chỉ số 23 Phố Ngô
Quyền, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng
các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này bao gồm:
- Mẫu 01:
Hồ sơ tóm tắt năng lực của cá nhân.
- Mẫu 02:
Hồ sơ tóm tắt năng lực của tổ chức.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Vụ trưởng Vụ Pháp chế ký thừa lệnh Bộ trưởng
Bộ Công Thương quyết định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn
viên pháp luật ngành Công Thương. Việc giao cấp phó ký thay thực hiện theo Quy
chế công tác văn thư của Bộ Công Thương.
3. Sau khi được công nhận vào mạng lưới
tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương và được công bố trên Cổng thông tin điện
tử ngành Công Thương, tư vấn viên truy cập vào Cổng thông
tin (tại địa chỉ https://business.gov.vn/home) để đăng ký vào cơ sở dữ liệu mạng lưới tư vấn viên
và thực hiện tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định.
Điều 4. Tiếp cận
mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng
lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương trên Cổng thông tin điện tử ngành
Công Thương; Trang thông tin pháp luật Công Thương; Cổng thông tin (tại địa chỉ
https://business.gov.vn/home) để lựa chọn tư vấn viên pháp luật.
2. Việc hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật
về vụ việc, vướng mắc thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định
số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có).
Điều 5. Thay đổi
thông tin của tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công
Thương
1. Trường hợp thay đổi các thông tin
của tổ chức, cá nhân tại quyết định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới
tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản
tới Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) để thực hiện cập nhật, điều chỉnh theo quy định.
2. Tư vấn viên pháp luật có trách nhiệm
bảo đảm các điều kiện hành nghề tư vấn pháp luật và thực hiện các quyền, nghĩa
vụ của mình theo quy định của pháp luật liên quan đến tư vấn viên pháp luật đó
khi thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc mạng
lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương không còn đáp ứng điều kiện hành
nghề tư vấn pháp luật theo quy định pháp luật hoặc bị thu hồi Thẻ luật sư, Thẻ
tư vấn viên pháp luật, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về
Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) để thực hiện xóa tên khỏi mạng lưới tư vấn viên
pháp luật ngành Công Thương.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Pháp chế là đầu mối tiếp nhận hồ
sơ thông báo tự nguyện tham gia của tổ chức, cá nhân, thực hiện việc công nhận
và công bố mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương theo quy định của
pháp luật và Quy định này.
2. Văn Phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế trong quá trình thực hiện việc công nhận,
công bố công khai mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương.
3. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp,
Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện hỗ trợ chi phí tư vấn
pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương theo quy định tại Điều
9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ và Quy định
này.
4. Trường hợp các văn bản được viện dẫn;
tên của đơn vị trong Quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện
theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công
Thương (Vụ Pháp chế) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Mẫu 01
HỒ SƠ TÓM TẮT NĂNG LỰC CỦA CÁ NHÂN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên (chữ in
hoa):……………………… 2. Nam/Nữ:………… 3.Quốc tịch:…………
4. Sinh ngày: ……tháng………..năm……………5.
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..................
6. Cấp ngày…....tháng…………..năm……….7.
Nơi cấp:………………………………………
8. Trình độ đào tạo1:………………………….9. Nghề nghiệp2:
………………………………..
10. Thẻ luật sư / Thẻ tư vấn viên
pháp luật số:…………………………………………………
11. Đơn vị công tác:………………………………………………………………………………..
12. Lĩnh vực tư vấn chuyên sâu3:…………………………………………………………………
13. Trình độ ngoại ngữ (nếu
có):…………………………………………………………………
14. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………….
15. Số điện thoại di động:………………………16.
Địa chỉ email:……………………………..
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH
NGHIỆM
1. Quá trình đào tạo4
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo
|
Ngành
đào tạo
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quá trình công tác5
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ
|
Công
việc phụ trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về khách hàng, vụ việc
tư vấn pháp luật điển hình6
STT
|
Tên
khách hàng
|
Quốc
tịch
|
Tên,
trích yếu nội dung vụ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai trên đây./.
|
…………….,
ngày….tháng…..năm………..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
[1] Chỉ ghi
trình độ đào tạo cao nhất (cử nhân / thạc sỹ / tiến sỹ)
2 Ghi
nghề nghiệp tại thời điểm đăng ký (luật sư / tư vấn viên pháp luật).
3 Liệt
kê các lĩnh vực tư vấn chuyên sâu.
4 Chỉ
liệt kê các văn bằng, chứng chỉ liên quan.
5 Chỉ
liệt kê các công việc liên quan đến hoạt động tư vấn pháp luật.
6 Lựa
chọn thông tin kê khai phù hợp với điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Lưu ý: Người đăng ký ký nháy từng
trang trong Hồ sơ tóm tắt năng lực.
Mẫu 02
HỒ SƠ TÓM TẮT NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC7
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức (chữ in
hoa):………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật:………………….3. Chức vụ:……………………
4. Đăng ký kinh doanh/Quyết định
thành lập số:……………………………………………….
5. Cấp ngày…..tháng………năm…………..6. Cơ
quan cấp:………………………………….
7. Lĩnh vực tư vấn chuyên sâu8:………………………………………………………………….
8. Ngôn ngữ tư vấn9:………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………………………….
10. Điện thoại liên lạc:……………………… 11.
Fax:……………….. 12. Email:…………….
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH
NGHIỆM
1. Thông tin về khách hàng, vụ việc
tư vấn pháp luật điển hình
STT
|
Tên
khách hàng
|
Quốc
tịch
|
Tên,
trích yếu nội dung vụ việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách và năng lực của cá
nhân thuộc tổ chức tham gia tư vấn10
STT
|
Tên
luật sư / tư vấn viên pháp luật11
|
Chức
vụ
|
Lĩnh
vực tư vấn
|
Số
Thẻ luật sư / Thẻ tư vấn viên pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi cam kết những nội dung kê
khai nêu trên là trung thực và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai trên đây./.
|
…………….,
ngày….tháng…..năm………..
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
____________________
7 Ghi tên tổ chức.
8 Liệt kê các lĩnh vực tư
vấn chuyên sâu.
9 Ghi ngôn ngữ sử dụng
trong tư vấn (tiếng Việt, tiếng Anh,...).
10 Kê khai theo nhu cầu của tổ chức
và chỉ bao gồm luật sư, tư vấn viên pháp luật thuộc tổ chức.
[1]1 Ví dụ: Luật sư Nguyễn Văn A; Tư vấn viên Nguyễn văn
B;...
Lưu ý: Tổ chức đóng dấu giáp lai
các trang.