Quyết định 2428/QĐ-BTC năm 2009 về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 2428/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 05/10/2009 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Văn Ninh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2428/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CỦA CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC THUỘC TỔNG CỤC DỰ TRỮ
NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2428/QĐ - BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
SỐ TT |
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC (Theo QĐ số 106/2009/QĐ-TTg) |
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nội |
Thành phố Hà Nội, tỉnh Hoà Bình |
2 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc |
Tỉnh Sơn La, tỉnh Điện Biên, tỉnh Lai Châu |
3 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn |
Tỉnh Lào Cai, tỉnh Yên Bái, tỉnh Hà Giang, tỉnh Tuyên Quang |
4 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú |
Tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ |
5 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc |
Tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Giang, tỉnh Lạng Sơn |
6 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái |
Tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Cao Bằng, tỉnh Bắc Kạn |
7 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng |
Tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên |
8 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc |
Thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh |
9 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình |
Tỉnh Thái Bình |
10 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh |
Tỉnh Nam Định, tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình |
11 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá |
Tỉnh Thanh Hoá |
12 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh |
Tỉnh Nghệ An, tỉnh Hà Tĩnh |
13 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên |
Tỉnh Quảng Bình, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Thừa Thiên - Huế |
14 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng |
Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam |
15 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình |
Tỉnh Bình Định, tỉnh Quảng Ngãi |
16 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ |
Tỉnh Phú Yên, tỉnh Khánh Hoà, tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Bình Thuận |
17 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên |
Tỉnh Gia Lai, tỉnh Kon Tum |
18 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên |
Tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Đắk Nông |
19 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ |
Tỉnh Bình Dương, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bình Phước |
20 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
21 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long |
Tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh, tỉnh Bến Tre, tỉnh Tiền Giang, tỉnh Đồng Tháp |
22 |
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ |
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Hậu Giang, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh An Giang |