1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị quản
lý cơ sở dữ liệu nêu tại Điều 1 của Quyết định này và thống nhất ban hành danh
mục các trường thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh,
bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có phát sinh, thay đổi
trong quá trình sử dụng thực tế hoặc theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng Kho cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; triển khai giải pháp kết nối,
tích hợp đầy đủ các cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
về Kho cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh để chia sẻ, khai thác hiệu quả.
2. Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh
mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có trách nhiệm:
a) Quản lý, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu được
ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; thực hiện kết nối và
chia sẻ dữ liệu theo đúng quy định hiện hành.
b) Chủ trì rà soát các cơ sở dữ liệu bảo đảm phù hợp,
đồng bộ với các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành gửi Sở
Thông tin và Truyền thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung của tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh về Kho cơ sở dữ liệu dung chung của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện đúng quy định về tổ chức và quản lý dữ liệu được quy định tại khoản 1, Điều
10; thực hiện kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu theo quy định tại Điều 16;
thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần thiết
phục vụ mục đích truy cập dữ liệu thuộc phạm vi dữ liệu do mình quản lý theo
quy định tại Điều 24 của Nghị định số 47/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về
việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
STT
|
Tên cơ sở dữ liệu
(CSDL)
|
Cơ quan quản lý
CSDL
|
Thông tin mô tả
|
Cơ chế thu thập,
cập nhật nguồn dữ liệu
|
Hình thức chia
sẻ dữ liệu
|
1
|
CSDL Công báo điện tử
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Mục đích: Cung cấp Công báo điện tử cấp tỉnh
phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân.
Phạm vi: UBND tỉnh.
Nội dung: Toàn bộ các thông tin về văn bản
được đăng công báo cấp tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định[1]
|
2
|
CSDL Dịch vụ công trực tuyến
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Mục đích: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Quản lý danh mục, hồ sơ, biểu mẫu
thủ tục hành chính; quản lý hồ sơ, tài liệu; tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục
hành chính; theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính; điều hành, tác
nghiệp; liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
Dữ liệu được công khai phục vụ việc giám sát,
đánh giá kết quả giải quyết TTHC, từ đó ra quyết định nhanh hơn, chính xác
hơn.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
3
|
CSDL hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Mục đích: Triển khai tập trung, thống nhất
trong các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi: Toàn tinh.
Nội dung: Hệ thống thông tin một cửa điện
tử hỗ trợ việc tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết,
kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Dữ liệu được cập nhật vào hệ thống tại Trung tâm
Phục vụ hành chính cộng, Bộ phận PVHCC cấp huyện, cấp xã trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
4
|
CSDL Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Mục đích: Thống nhất và tin học hóa các
quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi,
tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để
nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo; hoạt
động tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường sử dụng văn bản
điện tử thay thế văn bản giấy trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
Phạm vi: Các cơ quan Nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
Nội dung: Quản lý toàn bộ văn bản đến, văn
bản đi, văn bản nội bộ, lưu trữ điện tử (trừ văn bản mật); gửi nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan, đơn vị có sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều
hành để xử lý văn bản điện tử trên.
|
Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các
cơ quan Nhà nước và số hóa từ văn bản giấy.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
5
|
CSDL quản lý hiển thị số liệu thống kê ngành
thông tin và truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Mục đích: Quản lý dữ liệu ngành Thông tin
và Truyền thông, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo.
Phạm vi: Các cơ quan chuyên môn trên địa
bàn tỉnh.
Nội dung: Dữ liệu ngành Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn
vị có liên quan thu thập, cập nhật dữ liệu về công tác chuyển đổi số tại tỉnh
Yên Bái.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
6
|
CSDL Sàn Thương mại điện tử
tỉnh Yên Bái (sctyenbai.com)
|
Sở Công Thương
|
Mục đích: Quảng bá, giới thiệu các sản phẩm
thế mạnh, chủ lực, các sản phẩm đặc sản của tỉnh; giới thiệu thông tin doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tới khách hàng trong và ngoài nước.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Ứng dụng CNTT trong việc xúc tiến
thương mại, tiếp cận thị trường trên môi trường trực tuyến.
|
Các Doanh nghiệp cập nhật thông tin, hình ảnh, sản
phẩm lên cơ sở dữ liệu lên sàn thương mại điện tử.
|
Dữ liệu mở[2]
|
7
|
CSDL Hội chợ trực tuyến tỉnh
Yên Bái (gianhangyenbai.com)
|
Sở Công Thương
|
Mục đích: Quảng bá, giới thiệu các sản phẩm
thế mạnh, chủ lực, các sản phẩm đặc sản của tỉnh; giới thiệu thông tin doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tới khách hàng trong và ngoài nước.
Phạm vi: Toàn tỉnh
Nội dung: Ứng dụng CNTT trong việc xúc tiến
thương mại, tiếp cận thị trường trên môi trường trực tuyến.
|
Các Doanh nghiệp cập nhật thông tin, hình ảnh, sản
phẩm lên cơ sở dữ liệu.
|
Dữ liệu mở
|
8
|
CSDL, Thống kê nhân lực y tế điện tử
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý nhân lực ngành Y tế.
Phạm vi: Các cơ sở ngành Y tế.
Nội dung: Cung cấp thông tin nhân lực; thời
gian tuyển dụng; tăng lương ngành Y tế.
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông
tin.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
9
|
CSDL giám định bảo hiểm y tế
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý thông tin dữ liệu khám
chữa bệnh của người dân tại cơ sở y tế.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Thông tin lịch sử khám chữa bệnh
của người dân tại cơ sở y tế.
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông
tin.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
10
|
CSDL Quản lý bệnh viện, trạm xá
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý thông tin về khám chữa bệnh,
cơ sở vật chất của các bệnh viện và trạm xá trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi: Các cơ sở ngành Y tế.
Nội dung: Cơ sở dữ liệu các thông tin về
khám chữa bệnh, cơ sở vật chất của các bệnh viện và trạm xá trên địa bàn tỉnh.
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông
tin.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
11
|
CSDL nền tảng tiêm chủng quốc gia, xét nghiệm
COVID-19
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Khai thác dữ liệu tiêm chủng và
xét nghiệm Covid-19 của tỉnh Yên Bái phục vụ phòng, chống dịch được hiệu quả.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Khai thác thông tin về tiêm chủng
và xét nghiệm Covid-19 của tỉnh Yên Bái theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
- Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối, thu thập từ
CSDL quốc gia về tiêm chủng, xét nghiệm;
- Cán bộ y tế tỉnh Yên Bái nhập dữ liệu.
|
- Chia sẻ dữ liệu
mặc định
|
12
|
CSDL Thống kê y tế điện tử
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý thông tin báo cáo thống
kê y tế trên địa bàn tỉnh
Phạm vi: Các cơ sở ngành Y tế.
Nội dung: Cung cấp thông tin báo cáo thống
kê y tế trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông
tin.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
13
|
CSDL quản lý giám sát bệnh truyền nhiễm
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý thông tin ca bệnh truyền
nhiễm trên địa bàn tỉnh
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Cung cấp thông tin ca bệnh truyền
nhiễm trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông
tin.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
14
|
CSDL Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý thông tin hồ sơ sức khỏe
của từng người dân tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Dữ liệu thông tin hồ sơ sức khỏe
điện tử lấy từ phần mềm quản lý sức khỏe điện tử.
|
Các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện cập nhật thông
tin.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
15
|
CSDL giấy phép hành nghề y, dược; giấy chứng nhận
kinh doanh dược, người làm việc, cơ sở khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Mục đích: Quản lý thông tin hành nghề trên
địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh.
Phạm vi: Các cơ sở ngành Y tế.
Nội dung: Cung cấp thông tin hành nghề
trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo chất lượng khám chữa bệnh.
|
Phòng quản lý trực tiếp nhập dữ liệu lên hệ thống.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
16
|
CSDL đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công Nghệ
|
Mục đích: Đánh giá được hiện trạng trình độ
công nghệ các doanh nghiệp sản xuất của tỉnh Yên Bái; đề xuất giải pháp,
chính sách khai thác năng lực công nghệ hiện có, đầu tư đổi mới công nghệ để
khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
ngành.
Phạm vi: Toàn tình.
Nội dung: Hỗ trợ công tác khảo sát và đánh
giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của ngành, lĩnh vực; cập nhật,
lưu trữ dữ liệu; tính toán điểm số đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản
xuất của các doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá trình độ và năng lực
công nghệ sản xuất.
|
Cán bộ quản lý tổ chức thu thập dữ liệu tại các
doanh nghiệp thông qua các phiếu điều tra trình độ và năng lực công nghệ sản
xuất; tổ chức cập nhật dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu lên phần mềm.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
17
|
CSDL Quản lý ISO trực tuyến tỉnh Yên Bái
|
Sở Khoa học và
Công Nghệ
|
Mục đích: Quản lý CSDL tập trung, đảm bảo
tính thống nhất về cấu trúc CSDL; đầy đủ các thông tin cơ bản, cần lưu trữ của
các văn bản đi, đến và hồ sơ công việc phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng
TCVN 9001. Đảm bảo tính toàn vẹn và tránh dư thừa dữ liệu; đáp ứng nhu cầu sử
dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh sẵn sàng cho tích hợp với các
hệ thống thuộc Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: CSDL có kiến trúc 3 tầng; dễ
dàng tích hợp, triển khai các hệ thống dùng chung, máy chủ riêng cho tầng ứng
dụng hoặc tầng cơ sở dữ liệu; hỗ trợ người dùng tại các cơ quan, đơn vị trực
thuộc sẽ sử dụng các trình duyệt web thông thường có kết nối internet để truy
cập vào phần mềm để làm việc và tra cứu.
|
Cán bộ quản lý phần mềm và các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu, hồ sơ ISO và giám sát nhập dữ
liệu các hồ sơ ISO của đơn vị lên phần mềm.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
18
|
CSDL quản lý trực tuyến các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công Nghệ
|
Mục đích: Quản lý trực tuyến nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Quản lý đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang triển khai; lưu trữ
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi kết thúc; kết xuất, báo cáo, thống kê.
|
Cán bộ quản lý có trách nhiệm thu thập, cập nhật
dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ lên phần mềm quản lý.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
19
|
CSDL quản lý mỏ khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Mục đích: CSDL quản lý trực tuyến các điểm
mỏ (thông tin số liệu các điểm mỏ) và hoạt động khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Tin học hóa công tác quản lý hồ
sơ mỏ khoáng sản; quản lý hồ sơ mỏ khoáng sản, hồ sơ doanh nghiệp; quản lý sản
lượng khai thác hàng năm của các mỏ; quản lý các hồ sơ khác liên quan đến hoạt
động khoáng sản (đăng ký đầu tư, môi trường, sử dụng đất, nước,...).
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý chung toàn
hệ thống; Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, cập nhật
thông tin hồ sơ mỏ theo lĩnh vực, địa bàn quản lý.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|
20
|
CSDL các Cổng/trang thông
tin điện tử
|
Văn phòng UBND
tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Mục đích: Cung cấp thông tin hoạt động của
lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Khai thác thông tin theo quy định
tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
|
Do các đơn vị chủ quản thu thập, cập nhật và tự
đăng lại từ một số nguồn tin cho phép.
|
Dữ liệu mở
|
21
|
Các CSDL chuyên ngành về đào tạo
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Mục đích: Phục vụ quản lý hệ thống mạng lưới
các cơ sở giáo dục, trường, lớp, học sinh của tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh.
Nội dung: Thông tin về mạng lưới, quy mô
trường, lớp, loại hình cơ sở giáo dục, thông tin về quản lý hồ sơ học sinh, kết
quả rèn luyện, học tập...
|
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu.
|
Chia sẻ theo hình
thức mặc định
|