Quyết định 2424/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 2424/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 21/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Xây dựng - Đô thị |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2424/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Khu kinh tế) với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, ranh giới và thời hạn lập Quy hoạch
a) Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Bao gồm ranh giới hành chính của 6 xã thuộc huyện Minh Hóa là: Dân Hóa, Trọng Hóa, Hóa Thanh, Hóa Phúc, Hồng Hóa và Hóa Tiến với tổng diện tích là 537,7 km2.
b) Thời hạn lập quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2020;
- Định hướng quy hoạch đến năm 2030.
Là trung tâm kinh tế và đô thị phía Tây của tỉnh Quảng Bình.
Là đầu mối trung chuyển, trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của tỉnh Quảng Bình với nước bạn Lào và Thái Lan.
Là khu vực có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của Quốc gia.
3. Các chỉ tiêu, quy mô cơ bản
a) Quy mô dân số:
Dân số hiện trạng năm 2010: 14.400 người.
Dự báo đến năm 2020: Quy mô dân số khoảng 20.000 - 25.000 người. Lao động khoảng 15.000 - 17.000 người.
Dự báo đến năm 2030: Quy mô dân số khoảng 30.000 - 35.000 người. Lao động khoảng 22.000 - 25.000 người.
b) Quy mô đất đai dự kiến:
Tổng diện tích đất tự nhiên của khu kinh tế khoảng 53.770 ha, trong đó dự kiến: Đất khu phi thuế quan khoảng 50 ha - 300 ha, đất dân dụng - công nghiệp khoảng 10.000 ha - 15.000 ha; đất khu dịch vụ, du lịch khoảng 2.000 ha; đất khác khoảng 41.270 ha - 35.770 ha.
c) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Hạng mục |
Đợt đầu (2020) |
Dài hạn (2030) |
I |
Đất xây dựng đô thị |
140 - 160 m2/người |
160 - 180 m2/người |
1 |
Đất dân dụng: |
80 - 90 m2/người |
80 - 90 m2/người |
|
- Đất ở |
40 - 50 m2/người |
40 - 50 m2/người |
|
- Đất CTCC |
5 - 8 m2/người |
6 - 10 m2/người |
|
- Đất cây xanh TDTT |
16 - 18 m2/người |
16 - 20 m2/người |
|
- Đất giao thông |
15 - 20 m2/người |
15 - 20 m2/người |
2 |
Đất ngoài dân dụng (bao gồm đất CN - TTCN, đất du lịch, đất các cơ quan, v.v…) |
60 - 80 m2/người |
80 - 90 m2/người |
II |
Các chỉ tiêu HTKT |
|
|
|
- Cấp điện sinh hoạt |
700KWh/người/năm |
800KWh/người/năm |
|
- Cấp nước |
120 l/người/ngđ |
150 l/người/ngđ |
|
- Thoát nước bẩn và VSMT: |
|
|
|
+ Thoát nước |
100 l/người/ngđ |
120 l/người/ngđ |
|
+ Rác thải |
1kg/người/ngày |
1,2kg/người/ngày |
|
- Giao thông đô thị |
|
|
|
+ Tỷ lệ giao thông/đất XDĐT |
18 - 30% |
18 - 30% |
|
+ Mật độ mạng lưới đường tại các khu vực xây dựng tập trung |
3 - 3,5 km/km2 |
3 - 3,5 km/km2 |