Quyết định 2423/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2423/QĐ-TTg
Ngày ban hành 21/12/2011
Ngày có hiệu lực 21/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2423/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/5.000 KHU CÔNG NGHỆ CAO ĐÀ NẴNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghệ cao Đà Nẵng, tỷ lệ 1/5.000 với những nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, quy mô

Phạm vi quy hoạch Khu công nghệ cao Đà Nẵng là khu vực 02 xã: Hòa Liên, Hòa Ninh thuộc huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng với tổng diện tích là 1.010,9 ha, ranh giới được xác định như sau:

- Phía Bắc giáp khu vực đồi núi ở phía Nam sông Cu Đê.

- Phía Nam giáp khu vực đồi núi và khu vực dân cư thôn Tân Ninh.

- Phía Đông giáp đường cao tốc Đà Nẵng – Dung Quất.

- Phía Tây giáp khu vực đồi núi thuộc xã Hòa Liên.

2. Tính chất, chức năng của Khu công nghệ cao Đà Nẵng

Là khu công nghệ cao gồm các chức năng nghiên cứu, ươm tạo, phát triển, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đẩy mạnh ứng dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng, khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

3. Quy mô dân số

Dân số tham gia các hoạt động của Khu công nghệ cao khoảng 40.000 người ÷ 50.000 người, trong đó dân số cư trú khoảng 10.000 người.

4. Quy hoạch sử dụng đất

a) Phân khu chức năng:

Khu công nghệ cao Đà Nẵng gồm có các khu chức năng sau: Khu sản xuất công nghệ cao; Khu nghiên cứu – phát triển và đào tạo; Khu quản lý – dịch vụ và ươm tạo doanh nghiệp; Khu ở; Khu cây xanh, mặt nước, công viên, thể dục thể thao; bãi đậu xe; Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối; Khu hậu cần, dịch vụ logistic, dịch vụ công nghệ cao.

b) Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Khu chức năng

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Đất dành cho các khu chức năng:

583,10

100,00

1

Khu sản xuất công nghệ cao

206,30

35,38

2

Khu nghiên cứu – phát triển, đào tạo và ươm tạo doanh nghiệp

71,66

12,29

3

Khu quản lý – hành chính

31,84

5,46

4

Khu ở

- Khu ở công nhân công nghệ cao

- Khu ở chuyên gia

- Các công trình dịch vụ công cộng

37,12

6,37

5

Đất cây xanh, mặt nước, công viên, thể dục thể thao

99,20

17,00

6

Đất giao thông, sân, bãi đậu xe

75,26

12,91

7

Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối

9,21

1,58

8

Khu hậu cần, logistic và dịch vụ công nghệ cao

18,24

3,13

9

Đất dự trữ phát triển (cho khu ở)

34,27

5,88

II

Đất đồi núi, hồ Hòa Trung, mương nước tưới tiêu và vành đai cây xanh cách ly

427,86

 

 

Tổng cộng

1.010,96

 

5. Quy hoạch phát triển không gian

a) Bố cục không gian:

Các khu chức năng được bố trí, tổ chức như sau:

- Khu sản xuất công nghệ cao có diện tích 206,30 ha, được bố trí tập trung, quanh trục trung tâm của Khu Công nghệ cao. Có chức năng sản xuất sản phẩm công nghệ cao; là động lực công nghệ cao cung cấp cho các khu công nghiệp, khu chế xuất trong Vùng.

[...]