ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 20
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ sỬa đỔi, bãi bỎ thỦ tỤc hành chính
lĩnh vỰc hành chÍnh tư pháp
thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa UBND cẤp huyỆn trên đỊa bàn tỈnh Long An
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình 54/TTr-STP ngày 13/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi,
08 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT. UBND tỉnh;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY
ĐỊNH
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
Lĩnh vực hành chính tư
pháp: 06 thủ tục
|
|
1
|
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc song ngữ
|
- Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009
của UBND tỉnh Long An quy định thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng
thực trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long
An.
|
2
|
|
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy
tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ
|
- Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009
của UBND tỉnh Long An quy định thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng
thực trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long
An.
|
3
|
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy
tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)
|
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
4
|
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
5
|
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
- Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
6
|
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, giới tính cho mọi trường hợp không phân
biệt độ tuổi
|
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp:
1. Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc song ngữ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và ký chứng thực, đóng dấu,
vào sổ, lưu hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương
sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Đương sự nộp phiếu hẹn
và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ, ngày lễ):
● Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính
+ Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: Theo số lượng của người có yêu cầu cần (cơ quan thực hiện lưu 01 bản sao).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày;
trường hợp chứng thực bản sao có số lượng lớn thì thời hạn
có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực.
- Lệ phí: 2.000 đồng/01 trang; từ
trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang 1.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000
đồng /01 bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực bản sao
từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong
các trường hợp sau đây:
1. Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo.
2. Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ
nội dung.
3. Bản chính không được phép phổ
biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
4. Đơn, thư và các giấy tờ do cá
nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
5. Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được
sao.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký.
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết
định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009 của UBND tỉnh Long An quy định
thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết
định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Long An về việc
ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu,
tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
2. Chứng thực chữ ký
của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; tiếng nước ngoài hoặc
song ngữ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
● Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng
tư pháp giải quyết.
● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn đương sự
bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp
tiếp nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ
cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ yêu cầu người
chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng
thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước,
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
sẽ ký vào.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thực chữ ký.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Người dịch
phải là người thông thạo tiếng nước ngoài cần dịch, đảm bảo một trong các tiêu chuẩn sau:
● Có bằng cử
nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
● Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
+ Người dịch phải cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
+ Người dịch là cộng tác viên của
Phòng Tư pháp phải ký hợp đồng dịch thuật với Trưởng phòng Tư pháp, cam kết
thực hiện dịch chính xác và chấp hành nội quy dịch thuật của Phòng Tư pháp.
+ Nộp lệ phí theo quy định.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày
20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký.
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết
định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009 của
UBND tỉnh Long An quy định thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện
chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết
định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Long An về việc
ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu,
tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long
An.
_____________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
3. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ
tịch và các giấy tờ khác (không phải sổ đăng ký
khai sinh và bản chính giấy khai sinh).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
● Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư pháp giải quyết.
● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Nhận kết quả tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ):
● Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Tờ khai (TP/HT-2012-TKĐCHT)
* Xuất trình:
+ Giấy khai sinh; trường hợp nội dung
điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho
việc điều chỉnh.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó;
+ Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: các giấy tờ phải
nộp và xuất trình khi thực hiện các việc hộ tịch theo quy định được lập thành
01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung điều chỉnh.
- Lệ phí: 28.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (đính kèm): TP/HT-2012-TKĐCHT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
(trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký
giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến
cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể
ủy quyền cho người
khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc
chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường hợp cán bộ tiếp nhận
hồ sơ không biết rõ về
nhân thân và nơi cư trú của đương sự thì yêu cầu xuất
trình các giấy tờ sau để kiểm tra:
● Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
● Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối
với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm
quyền đăng ký hộ tịch theo quy định của Nghị định này.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
+ Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
+ Quyết
định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Long An về việc
ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết
định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc
ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%)
trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính
gửi:(1) ……………………………………………………..
Họ và
tên người khai: ………………………………………………………………………………...
Nơi thường trú/tạm trú(2)
……………………………………………………………………………….
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
…………………………………………………………..
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:
…………………………………………………………
Đề nghị(1) ………………………………………………………….. điều chỉnh (4)
…………………..
……………………………………………………………… cho người có tên dưới
đây:
Họ và tên: ……………………………………………………… Giới tính: ……………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Dân tộc:
……………………………………………………….. Quốc tịch:
……………………………
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:
……………………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………………
Đã đăng ký (5) …………………………………………………………….. tại …………………………
………………………………………………………………… ngày ….. tháng ……. năm
…………..
Theo(6): ………………………………
Số: ………………………….. Quyển số: ……………………
từ(7)
……………………………………………………………………………………………………….
thành(7): …………………………………………………………………………………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ………………………, ngày ……. tháng …… năm …….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội
dung điều chỉnh
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều
chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng
ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay
thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch
cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và
loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi
rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi
rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng từ).
(7) Ghi rõ nội dung điều
chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
4. Cấp lại bản chính giấy khai sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
● Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng
Tư pháp giải quyết.
● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Nhận kết quả tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai (TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
+ Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu
có).
* Xuất trình: Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
b) Số lượng hồ sơ: Các giấy tờ phải
nộp và xuất trình khi thực hiện các việc hộ tịch theo quy định được lập thành
01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: trong ngày.
Trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy khai sinh.
- Lệ phí: 15.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Bản chính giấy khai sinh bị mất, hư
hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh
hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con)
hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ
quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy
quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em một của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực;
trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết
định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết
định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc
ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%)
trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi:(1) ……………………………………….
Họ và tên người khai:
……………………………………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
…………………………………………………………………………….
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)
…………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp lại bản
chính Giấy khai sinh: …………………………………….
Đề nghị(1) ……………………………………………………………..
cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………..
Giới tính: ………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………..
Nơi sinh:(4) ………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………… Quốc tịch: ………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(5) ……………………………………………………………………………..
Họ và tên cha:
…………………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ……………………Năm sinh…………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(5) ………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ:
………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ……………………Năm sinh…………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(5) ………………………………………………………………………….
Đã đăng ký khai sinh tại:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………… ngày …..
tháng …. năm ……..
Theo Giấy khai sinh số: (6)………………………………..
Quyển số (6): ………………………..
Lý do xin cấp lại: …………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm
tại: ……………….., ngày ….. tháng …… năm ……
|
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai
sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường
hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ:
bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ
sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành
chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành
chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước
ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố,
tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn,
Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm
trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký
khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ
khai khi biết rõ.
5. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
● Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư pháp giải
quyết.
● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Sao lục giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký; đối
với trường hợp bị mất sổ hộ tịch hoặc không có tên trong sổ hộ tịch thì lãnh đạo phòng ký giấy xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc có thể gửi
đề nghị qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản yêu cầu sao lục giấy tờ hộ
tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
(nhận đủ hồ sơ hợp lệ), trường hợp nhận hồ sơ vào buổi chiều thì trả kết
quả vào buổi sáng ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.
- Lệ phí: 5.000 đồng/01
bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
(trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp
đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền
phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường hợp cán bộ tiếp nhận
hồ sơ không biết rõ về nhân thân và nơi cư trú của đương sự thì yêu cầu xuất
trình các giấy tờ sau để kiểm tra:
● Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
● Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối
với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm
trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để
làm căn cứ xác định thẩm quyền
đăng ký hộ tịch theo quy định của Nghị định này.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ
phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị Định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND
ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Long An về
việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết
định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu
phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
6. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi trường
hợp không phân biệt độ tuổi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
● Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng
tư pháp giải quyết.
● Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND
cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai (TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).
+ Xuất trình bản chính Giấy khai sinh
của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung
hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: Các giấy tờ phải
nộp và xuất trình khi thực hiện các việc hộ tịch theo quy định được lập thành
01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với việc cần xác minh được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: 28.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh: TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
(trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp
đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc
ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường hợp cán bộ tiếp nhận
hồ sơ không biết rõ về nhân thân và nơi
cư trú của đương sự thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau để kiểm tra:
● Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
● Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối
với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm
quyền đăng ký hộ tịch theo quy định của Nghị định này.
+ Đối với trường
hợp xác định lại giới tính, thì phải nộp Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy
định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về
xác định lại giới tính.
● Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được
thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
● Đối với việc thay đổi họ, tên, cho
người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ
đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó
thể hiện trong Tờ khai; trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi
phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng
thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định 06/2012/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị Định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết
định số 54/2013/QĐ-UBND ngày
25/10/2013 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về việc
ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC,
XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi:(1) ……………………………………………………..
Họ và
tên người khai: …………………………………………………………………………………...
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
…………………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
…………………………………………………………..
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính: ……………………………….……………………………………………………….
Đề nghị(1) ………………………………………………………….. đăng ký việc (4)
…………………..
…………………………………………………………………………. cho người có tên
dưới đây
Họ và tên: ……………………………………………………… Giới tính: …………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………….
Dân tộc:
……………………………………………………….. Quốc tịch:
……………………………
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3)…………………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………….
Đã đăng ký khai
sinh tại…………………………………… ngày ….. tháng ……. năm …………..
Theo Giấy
khai sinh số: ……………………….……………….. Quyển số:
…………………………
từ(5) ……………………………………………………………………………………………………….
thành(5): ………………………………………………………………………………………………….
Lý do:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ………………………, ngày ……. tháng …… năm …….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên);
xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới
18 tuổi)
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
|
|
|
(ký, ghi rõ họ
tên)
………………….
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm
từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn
Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.