THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2419/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH
LẬP HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRUNG ƯƠNG, HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC
PHÒNG VÀ AN NINH QUÂN KHU; CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CÁC CẤP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật giáo dục quốc phòng và an ninh ngày
19 tháng 6 năm 2013;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương
gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Chủ tịch thường trực;
- Bộ trưởng Bộ Công an;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Mời đồng chí Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
3. Các Ủy viên Hội đồng:
- Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ
trưởng Bộ Quốc phòng;
- Thứ trưởng Bộ Công an;
- Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt
Nam;
- Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân
dân Việt Nam;
- Giám đốc Học viện Quốc phòng;
- Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam;
- Tư lệnh Quân chủng Hải quân;
- Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân;
- Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Chánh Văn phòng, Bộ Quốc phòng;
- Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
quân khu;
- Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
thành phố Hà Nội;
- Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng công
an nhân dân, Bộ Công an;
- Cục trưởng Cục Tài chính, Bộ Quốc phòng;
- Cục trưởng Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu
Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Cục trưởng Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
Quân đội nhân dân Việt Nam.
Mời các đồng chí sau đây tham gia Hội đồng giáo dục
quốc phòng và an ninh Trung ương:
- Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương;
- Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh;
- Phó Chủ tịch Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt
Nam;
- Phó Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam;
- Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
- Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh.
4. Ban Thường trực Hội đồng giáo dục quốc phòng và
an ninh Trung ương gồm:
a) Trưởng ban: Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân
dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
b) Các Phó Trưởng ban:
- Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt
Nam, Phó Trưởng ban thường trực;
- Thứ trưởng Bộ Công an;
- Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Mời đồng chí Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
c) Các ủy viên:
- Mời đồng chí Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung
ương;
- Mời đồng chí Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung
ương;
- Mời đồng chí Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;
- Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân
dân Việt Nam;
- Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Chánh Văn phòng, Bộ Quốc phòng;
- Cục trưởng Cục Tài chính, Bộ Quốc phòng;
- Cục trưởng Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu
Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Cục trưởng Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
Quân đội nhân dân Việt Nam.
5. Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
Trung ương được sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Chủ tịch Hội đồng
giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương, Ủy viên Hội đồng giáo dục quốc phòng
và an ninh Trung ương được sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.
6. Trụ sở Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
Trung ương đặt tại Bộ Quốc phòng. Cơ quan Thường trực Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh Trung ương là Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội
nhân dân Việt Nam.
7. Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
Trung ương ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng; quy định chức năng, nhiệm vụ
của Ban Thường trực Hội đồng, Ban Thư ký Hội đồng, Cơ quan Thường trực Hội đồng
giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh Trung ương
1. Tham mưu, tư vấn giúp Đảng, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án về giáo dục
quốc phòng và an ninh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Chỉ đạo Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
các cấp, phối hợp với cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan thực hiện giáo dục
quốc phòng và an ninh theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Cơ quan Thường trực của Hội đồng giáo dục
quốc phòng và an ninh Trung ương phối hợp với cơ quan chức năng của Ban Tổ chức
Trung ương, Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan giúp Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng
1 hàng năm hoặc giai đoạn trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chỉ đạo Học viện
Quốc phòng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh từng
khóa trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5. Có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức và địa
phương cung cấp thông tin về giáo dục quốc phòng và an ninh.
6. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng; kiến
nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giáo dục quốc
phòng và an ninh.
7. Hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ,
Ban Bí thư kết quả giáo dục quốc phòng và an ninh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cấp có thẩm quyền
giao.
Điều 3. Thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh quân khu gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng: Tư lệnh quân khu.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Chính ủy quân khu;
- Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng quân khu, Phó chủ tịch
thường trực;
- Các Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy quân khu;
- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng
Công an nhân dân, Bộ Công an.
3. Các Ủy viên Hội đồng:
- Chủ nhiệm Chính trị quân khu;
- Phó Tham mưu trưởng quân khu;
- Chủ nhiệm Hậu cần quân khu;
- Chủ nhiệm Kỹ thuật quân khu;
- Tư lệnh Vùng Hải quân (đóng quân trên địa bàn);
- Hiệu trưởng Trường quân sự quân khu;
- Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn quân khu;
- Giám đốc, Hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học có
trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh trên địa bàn do Tư lệnh quân khu xác định;
- Trưởng phòng Tài chính quân khu;
- Trưởng phòng Dân quân tự vệ, Bộ tham mưu quân
khu;
- Trưởng phòng Tuyên huấn, Cục chính trị quân khu.
4. Ban Thường trực Hội đồng giáo dục quốc phòng và
an ninh quân khu gồm:
a) Trưởng ban: Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng quân
khu.
b) Các Phó Trưởng ban:
- Chủ nhiệm Chính trị quân khu;
- Phó Tham mưu trưởng quân khu, Phó trưởng ban thường
trực.
c) Các ủy viên:
- Hiệu trưởng trường quân sự quân khu;
- Trưởng phòng Tài chính quân khu;
- Trưởng phòng Dân quân tự vệ, Bộ tham mưu quân
khu;
- Trưởng phòng Tuyên huấn, Cục chính trị quân khu.
5. Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy
viên Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh quân khu được sử dụng con dấu của
cơ quan mình.
6. Trụ sở Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
quân khu đặt tại Bộ Tư lệnh quân khu. Cơ quan thường trực Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh quân khu là Phòng Dân quân tự vệ, Bộ tham mưu quân khu.
7. Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
quân khu ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
quân khu.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh quân khu
1. Tham mưu, tư vấn giúp Đảng ủy, Bộ Tư lệnh quân
khu chỉ đạo thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giúp Tư lệnh quân khu xây dựng kế hoạch, đề án về
giáo dục quốc phòng và an ninh trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
3. Chỉ đạo Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
tỉnh, huyện, xã trên địa bàn thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh theo thẩm
quyền.
4. Chỉ đạo Cơ quan thường trực của Hội đồng giáo dục
quốc phòng và an ninh quân khu phối hợp với cơ quan, tổ chức, địa phương liên
quan giúp Tư lệnh quân khu xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và
an ninh cho đối tượng 2 hàng năm trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt; chỉ đạo
trường quân sự quân khu xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an
ninh từng khóa trình Tư lệnh quân khu phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, địa phương liên
quan thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh theo thẩm quyền.
6. Có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức và địa
phương cung cấp thông tin về giáo dục quốc phòng và an ninh.
7. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo kết
quả giáo dục quốc phòng và an ninh với Đảng ủy, Bộ Tư lệnh quân khu, Hội đồng
giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương.
8. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng; kiến
nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giáo dục quốc
phòng và an ninh.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm
quyền giao.
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
1. Tham mưu, tư vấn cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp
chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh.
2. Xây dựng kế hoạch, đề án về giáo dục quốc phòng
và an ninh trình Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
3. Chỉ đạo Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh
cấp dưới, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện giáo dục quốc phòng
và an ninh theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Cơ quan thường trực Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Sở
Nội vụ, cơ quan, tổ chức liên quan giúp Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội xây dựng
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 2 hàng năm; phối hợp
với cơ quan chức năng của bộ, ngành Trung ương có trụ sở trên địa bàn thành phố
Hà Nội xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 2
hàng năm trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt; phối hợp với Học viện Chính
trị xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng đối tượng 2 từng khóa thuộc bộ,
ngành Trung ương trình Tổng Tham mưu trưởng phê duyệt; chỉ đạo trường quân sự Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đối tượng 2 từng khóa của
thành phố Hà Nội trình Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội phê duyệt và tổ chức thực
hiện.
5. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3, đối tượng 4 hàng năm khi được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt.
6. Có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan
cung cấp thông tin về giáo dục quốc phòng và an ninh.
7. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng; kiến
nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về giáo dục quốc
phòng và an ninh.
8. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo kết
quả giáo dục quốc phòng và an ninh với cấp ủy, Ủy ban nhân dân cùng cấp và Hội
đồng giáo dục quốc phòng và an ninh cấp trên trực tiếp.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm
quyền giao.
Điều 6. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an
ninh các cấp
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh các cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh Trung ương, quân khu do ngân sách Trung ương bảo đảm theo dự
toán hàng năm của Bộ Quốc phòng.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do ngân sách địa phương bảo đảm
theo dự toán hàng năm của cơ quan quân sự cấp tỉnh, cấp huyện và Ban chỉ huy
quân sự cấp xã.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1404/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh trung ương, quân khu.
Điều 8. Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương,
Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh quân khu, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh các quân khu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9;
- Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các thành viên Hội đồng GDQPANTW;
- VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Quang Thắng, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH,
KGVX, KTTH, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (3b)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|