Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất” ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu | 24/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Tỉnh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2007/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2006/QĐ-UBND NGÀY 26-6-2006 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban
Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đã sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ đã được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi bổ sung Thông tư số 116/TT-BTC;
Theo đề nghị của giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 459/TTr- SXD ngày 21
tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung “bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hoà Bình ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 26-6-2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, như sau:
- Sửa đổi, bổ sung phụ lục II:
+ Phụ lục số II được bổ sung.
+ Phụ lục số II được sửa đổi, đính chính.
- Sửa đổi, bổ sung phụ lục III:
+ Phụ lục số III được bổ sung.
+ Phụ lục số III được sửa đổi, đính chính.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Những tài sản không có trong bộ đơn giá ghi tại Điều I trên, áp dụng theo bộ bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hoà Bình công bố kèm theo Công văn số 2107/UBND-XDCB ngày 06-11-2007 của UBND tỉnh và các bộ đơn giá chuyên ngành khác.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các nội dung khác không điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 26-6-2006 của UBND tỉnh.
- Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHI TIẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT”
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2006/QĐ-UBND NGÀY 26-6-2006 CỦA UBND TỈNH.
(kèm theo Quyết định số 24 /2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh)
1/ Sửa đổi, bổ sung phụ lục số II, Đơn giá bồi thường nhà ở và các công trình phù trợ.
a) Phụ lục số II được bổ sung như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
18 |
Nhà một tầng xây tường 220 (cao từ 2,6m đến 3,1m), vì kèo gỗ mái lợp ngói 22v/m2, cửa gỗ nhóm 4 không khuôn, nền láng vữa XM mác75# dầy 3cm, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
852.000 |
19 |
Nhà một tầng xây tường 220 (cao từ 2,6m đến 3,1m), vì kèo gỗ mái lợp fibrô xi măng, cửa gỗ nhóm 4 không khuôn, nền láng vữa XM mác75# dầy 3cm, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
830.000 |
20 |
Nhà một tầng xây tường 110 bổ trụ 220 (cao từ 2,6m đến 3,1m), vì kèo gỗ mái lợp ngói 22v/m2, cửa gỗ nhóm 4 không khuôn, nền láng vữa XM mác 75# dầy 3cm, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
736.000 |
21 |
Nhà một tầng xây tường 110 bổ trụ 220 (cao từ 2,6m đến 3,1m), vì kèo gỗ mái lợp fibro xi măng, cửa gỗ nhóm 4 không khuôn, nền láng vữa XM mác 75# dầy 3cm, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
710.000 |
b) Phụ lục số II được sửa đổi, đính chính như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
5 |
Nhà hai tầng tường xây 220, có khu vệ sinh khép kín, bể phốt 4.5m3 có lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3 nền lát gạch Cramic300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ |
đ/m2 sàn |
1.454.000 |
7 |
Nhà hai tầng tường xây 220, có khu vệ sinh khép kín, bể phốt 4.5m3 ,vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3 nền lát gạch Cramic300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, có điện nước đồng bộ. |
đ/m2 sàn |
1.282.000 |
10 |
Nhà một tầng tường xây 220, mái BTCT cửa gỗ N3 không khuôn, nền lát gạch Cramic 300x300, chống nóng bằng tôn liên doanh, tường vôi ve bình thường |
đ/m2 sàn |
1.350.000 |
11 |
Nhà một tầng tường xây 220, mái BTCT cửa gỗ N3 không khuôn, nền lát gạch Cramic 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ, tường vôi ve |
đ/m2 sàn |
1.182.000 |
14 |
Nhà một tầng xây tường 220(cao từ 3,2m đến 3,6m), vì kèo gỗ mái ngói 22v/m2, trần nhựa, cửa gỗ N3 không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
1.070.000 |
15 |
Nhà một tầng xây tường 220 (cao từ 3,2m đến 3,6m), vì kèo gỗ mái lợp fibrô xi măng, trần nhựa, cửa gỗ N3 không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
1.018.000 |
16 |
Nhà một tầng xây tường 110 bổ trụ 220 (cao từ 3,2m đến 3,6m), vì kèo gỗ mái lợp ngói 22v/m2, trần nhựa, cửa gỗ N3 không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
998.000 |
17 |
Nhà một tầng xây tường 110 bổ trụ 220 (cao từ 3,2m đến 3,6m), vì kèo gỗ mái lợp ngói 22v/m2, trần nhựa, cửa gỗ N3 không khuôn, nền lất gạch hoa XM 200x200, tường vôi ve bình thường. |
đ/m2 sàn |
975.000 |
2/ Sửa đổi, bổ sung phụ lục số III, Đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng cho các khối lượng riêng đặc biệt và các vật thể kiến trúc nhỏ.