ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2399/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 28
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
573/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Kế hoạch số
19/KH-UBND ngày 03/3/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc triển khai thực hiện
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 713/TTr-SCT ngày 08/9/2020 về việc ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương tỉnh
Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương tỉnh Nam Định (Có Danh mục tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương:
a) Tham mưu xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với
các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công
Thương;
b) Xây dựng, gửi Sở Tài chính
thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên cơ sở định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ
trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh;
c) Quyết định lựa chọn đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Công Thương theo
hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính
cùng cấp;
d) Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp
công trên địa bàn tỉnh có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Tổ chức thẩm định giá dịch vụ
đối với các sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công
Thương theo phương án do Sở Công Thương đề xuất;
b) Tham gia ý kiến về hình thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Công Thương theo phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh và các quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực Công Thương theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành,
sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của
Trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực Công Thương của tỉnh có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo các quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trang TTĐT: UBND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2399/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh
Nam Định)
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
I
|
Lĩnh vực Khuyến công
|
1
|
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và
thẩm tra tính hợp pháp đối với các chương trình, đề án xin hỗ trợ kinh phí
khuyến công.
|
2
|
Tổ chức triển khai, thực hiện
đối với các chương trình, đề án khuyến công đã được phê duyệt.
|
3
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị trong việc xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu các chương trình khuyến công đã được phê duyệt.
|
4
|
Tổ chức hỗ trợ bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
|
5
|
Phối hợp với các đơn vị,
doanh nghiệp tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Tổ chức và phối hợp với cơ sở
công nghiệp nông thôn tham gia trưng bầy sản phẩm có thế mạnh của tỉnh tại
các hội chợ triển lãm và hoạt động xúc tiến thương mại ở trong nước.
|
7
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn về chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực quản lý, khởi sự doanh
nghiệp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn và cá nhân để thành lập mới doanh
nghiệp.
|
8
|
Tổ chức hội nghị, diễn đàn để
kêu gọi hợp tác đầu tư trong lĩnh vực khuyến công và sản xuất sạch hơn.
|
9
|
Tổ chức hội nghị, đánh giá, tổng
kết về hoạt động khuyến công.
|
10
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
và diễn đàn để thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
|
11
|
Phối hợp với các tổ chức, cá
nhân xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản
tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và
các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương.
|
12
|
Tư vấn cơ sở công nghiệp nông
thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết doanh
nghiệp công nghiệp.
|
13
|
Tư vấn cơ sở công nghiệp nông
thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư, ứng dụng công nghệ, mở rộng thị
trường, xuất khẩu sản phẩm, quản lý sản xuất, tài chính, nhân lực, thiết kế mẫu
mã, bao bì đóng gói.
|
II
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
1
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm ở
trong tỉnh.
|
2
|
Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường tổng hợp trên địa bàn tỉnh như: Tháng khuyến mại; tuần
hàng Việt Nam; Chương trình hàng Việt; Chương trình giới thiệu, quảng bá
thương hiệu, sản phẩm Việt Nam,...
|
3
|
Tổ chức đoàn đại biểu và
doanh nghiệp của tỉnh tham gia các chương trình hội chợ triển lãm; Nghiên cứu,
khảo sát thị trường, học tập kinh nghiệm; Kết nối giao thương, cung - cầu
hàng hóa ở trong và ngoài nước.
|
4
|
Tổ chức các chương trình, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn với các tổ chức, doanh nghiệp trong và
ngoài nước để xúc tiến thương mại và đầu tư; Hội nghị kết nối giao thương,
cung - cầu hàng hóa ở trong nước; Tiếp đón đoàn giao thương trong và ngoài nước
đến tỉnh giao dịch mua hàng.
|
5
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước; Giới
thiệu, quảng bá sản phẩm, ngành hàng của địa phương ra thị trường trong và
ngoài nước.
|
III
|
Lĩnh vực Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả
|
1
|
Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
chuyên đề, phóng sự nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh
nghiệp trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
3
|
Tham gia hội chợ, triển lãm
giới thiệu, phổ biến sản phẩm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, năng
lượng tái tạo.
|
IV
|
Lĩnh vực Thương mại điện tử
|
1
|
Thông tin tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho các cơ
quan quản lý và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Dịch vụ xúc tiến thương mại
qua sàn giao dịch thương mại điện tử.
|
V
|
Lĩnh vực Quản lý cạnh
tranh
|
1
|
Tổ chức các chương trình
doanh nghiệp hành động vì người tiêu dùng
|
2
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo về
lĩnh vực quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
|
3
|
Tư vấn hỗ trợ bảo vệ người
tiêu dùng
|
VI
|
Lĩnh vực Hoạt động thông
tin tuyên truyền
|
1
|
Xây dựng, phát hành bản tin
công thương; Các ấn phẩm về xúc tiến thương mại ngành hàng, sản phẩm của địa
phương.
|
2
|
Tuyên truyền các hoạt động
tin, bài, chuyên mục Công Thương trên cổng thông tin điện tử, báo, đài…
|