Quyết định 2398/QĐ-BYT năm 1999 bãi bỏ 120 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 2398/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 10/08/1999 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Đỗ Nguyên Phương |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2398/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ 120 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11-10-1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, Quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 355/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28-5-1997 và kế hoạch
về triển khai thực hiện đợt tổng rà soát và hệ thống hoá Văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) trong 2 năm 1997 - 1998;
Căn cứ Quyết định số 1789/BYT-QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban
chỉ đạo công tác rà soát về hệ thống hoá VBQPPL trong ngành y tế;
Căn cứ vào công văn số 525/BCĐ ngày 17-4-1998 của Ban chỉ đạo của Chính phủ về
tổng rà soát và hệ thống hoá VBQPPL;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ pháp chế Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 120 văn bản (67 Quyết định, 40 Thông tư, 13 Chỉ thị) quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành (Danh mục đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, Bà: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
Y TẾ |
DANH MỤC
120 VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BYT ngày 10- 8-1999 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
Số TT |
Hình thức văn bản |
Số ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
|
1. QUYẾT ĐỊNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH |
|||||
1 |
Quyết định |
1359/BYT-QĐ |
19-11-1976 |
Đổi tên Bệnh viện 1 Bộ Giao thông. |
|
2 |
Quyết định |
1360/BYT-QĐ |
19-11-1976 |
Đổi tên Bệnh viện 6 Bộ Giao thông. |
|
3 |
Quyết định |
1361/BYT-QĐ |
19-11-1976 |
Đổi tên Bệnh viện 5 Bộ Giao thông. |
|
4 |
Quyết định |
1362/BYT-QĐ |
19-11-1976 |
Đổi tên Bệnh viện 2 Bộ Giao thông. |
|
5 |
Quyết định |
1363/BYT-QĐ |
19-11-1976 |
Đổi tên Bệnh viện 26 Bộ Giao thông. |
|
6 |
Quyết định |
171/BYT-QĐ |
10-2-1977 |
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn Ban thanh tra Tổng công ty Dược. |
|
7 |
Quyết định |
346/BYT-QĐ |
24-3-1977 |
Quy chế về dự trù Phân phối, quản lý sử dụng thuốc trong các cơ quan xí nghiệp. |
|
8 |
Quyết định |
428/ BYT-QĐ |
13-4-1977 |
Thành lập phòng tổng hợp thuộc Vụ Tổ chức cán bộ |
|
9 |
Quyết định |
572/ BYT-QĐ |
29-5-1977 |
Thống nhất Cục Quản lý dược cùng với các đơn vị Sản xuất, kinh doanh tại B2 cũ trực thuộc vào Tổng công ty Dược. |
|
10 |
Quyết định |
937/BYT-QĐ |
10-9-1977 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của phân hiệu cán bộ quản lý ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh. |
|
11 |
Quyết định |
1392/BYT-QĐ |
9-12-1977 |
Thành lập các Phòng thuộc Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em. |
|
12 |
Quyết định |
297/BYT-QĐ |
14-3-1978 |
Thành lập đơn vị nghiên cứu Sâm khu V. |
|
13 |
Quyết định |
328/ BYT-QĐ |
20-3-1978 |
Công nhận Viện Bào chế nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|
14 |
Quyết định |
1402/BYT-QĐ |
25-11-1978 |
Chuyển trường Trung học Y tế Hải Hưng thành trường Trung học Kỹ thuật y tế Hải Dương. |
|
15 |
Quyết định |
270/BYT-QĐ |
7-3-1979 |
Ban hành chế độ Báo cáo thống kê. |
|
16 |
Quyết định |
278/BYT-QĐ |
9-3-1979 |
Ban hành các quy chế dược. |
|
17 |
Quyết định |
1130/BYT-QĐ |
01-10-1979 |
Quy chế sản xuất, kiểm tra chất lượng và cấp giấy chứng nhận các loại thuốc xuất khẩu |
|
18 |
Quyết định |
317/BYT-QĐ |
13-4-1985 |
Chuyển đơn vị nghiên cứu chuyên đề Sâm khu V thành Trung tâm Sâm khu V. |
|
19 |
Quyết định |
591/BYT-QĐ |
17-6-1985 |
Ban hành chế độ tạm thời về quản lý, sử dụng xăng dầu xe ô tô các loại trong ngày y tế. |
|
20 |
Quyết định |
845/BYT-QĐ |
17-8-1985 |
Chuyển giao nhiệm vụ của Vụ I, Trọng tài kinh tế và Vụ Công tác chính trị cho Vụ Kế hoạch, Ban Thanh tra, Văn phòng Bộ. |
|
21 |
Quyết định |
486/BYT-QĐ |
3-5-1986 |
Thành lập Phòng Quản lý học sinh Đại học Y Bắc Thái. |
|
22 |
Quyết định |
514/BYT-QĐ |
12-5-1986 |
Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão Bộ Y tế. |
|
23 |
Quyết định |
516/BYT-QĐ |
12-5-1986 |
Thành lập Phân ban phòng, chống lụt bão Miền Trung. |
|
24 |
Quyết định |
525/BYT-QĐ |
12-5-1986 |
Thành lâu Phân ban phòng, chống lụt bão thành phố Hồ Chí Minh. |
|
25 |
Quyết định |
672/BYT-QĐ |
7- 7-1986 |
Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh viên chức ngành y tế. |
|
26 |
Quyết định |
940/BYT-QĐ |
18-10-1986 |
Thành lập Hội đồng xét duyệt nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú Bộ Y tế. |
|
27 |
Quyết định |
60/BYT-QĐ |
16-01-1987 |
Giao thêm một số nhiệm vụ cho Ban thanh tra Bộ. |
|
28 |
Quyết định |
208/BYT-QĐ |
21-3-1987 |
Ban hành Bảng xếp hạng mất sức lao động cho người vì hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn,tù đầy. |
|
29 |
Quyết định |
219/BYT-QĐ |
21-8-1987 |
Thành lập Hội đồng Giám định chức danh tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức cơ quan Bộ. |
|
30 |
Quyết định |
341/BYT-QĐ |
24-4-1987 |
Thành lập Hội đồng xét tặng thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú. |
|
31 |
Quyết định |
528/BYT-QĐ |
24-4-1987 |
Thành lập tiểu ban phòng chữa bệnh SIDA thuộc Uỷ ban phòng chống các Bệnh truyền nhiễm. |
|
32 |
Quyết định |
450/BYT-QĐ |
29-5-1987 |
Thành lập tổ chức nghiên cứu định mức lao động SNYT (hệ thống phòng bệnh - chữa bệnh). |
|
33 |
Quyết định |
491/BYT-QĐ |
10-6-1987 |
Chấn chỉnh tổ chức Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em. |
|
34 |
Quyết định |
576/BYT-QĐ |
20-7-1987 |
Hợp nhất chi nhánh Công ty Thiết bị dụng cụ y tế - hoá chất xét nghiệm cấp I Hà Nội vào Công ty Dược liệu Trung ương 3. |
|
35 |
Quyết định |
107/BYT-QĐ |
01-2-1988 |
Bổ nhiệm các thanh tra viên bệnh viện. |
|
36 |
Quyết định |
293/BYT-QĐ |
7-4-1988 |
Thành lập Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ ban đầu ngành y tế. |
|
37 |
Quyết định |
574/BYT-QĐ |
01-7-1988 |
Quy định bộ máy tổ chức trường Cán bộ quản lý Y tế. |
|
38 |
Quyết định |
724/BYT-QĐ |
24-8-1988 |
Quy định bộ máy giúp việc quản lý Đại học Y Bắc Thái và Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên. |
|
39 |
Quyếtđịnh |
76/BYT-QĐ |
22-2-1989 |
Ban hành một số danh từ liên quan đến thuốc để sử dụng thống nhất trong cả nước. |
|
40 |
Quyết định |
562/BYT-QĐ |
20-9-1989 |
Thành lập Trung tâm Dược phẩm Việt Nam |
|
41 |
Quyết định |
257/BYT-QĐ |
27-3-1990 |
Thành lập Ban chủ nhiệm dự án hỗ trợ để thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu gọi tắt là PAM 3844. |
|
42 |
Quyết định |
766/BYT-QĐ |
22-9-1990 |
Thành lập Ban quản trị TƯ dự án 3844. |
|
48 |
Quyết định |
1218/BYT-QĐ |
27-12-1990 |
Phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp Công ty Dược liệu trung ương |
|
44 |
Quyết định |
511/BYT-QĐ |
03-5-1991 |
Đổi tên Công ty Xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh thành Công ty Xuất nhập khẩu y tế II trực thuộc Bộ Y tế. |
|
45 |
Quyết định |
862/BYT-QĐ |
09-9-1991 |
Thành lập Trung tâm khám chữa bệnh thuộc Bệnh viện Bạch Mai tại Ba Vì. |
|
46 |
Quyết định |
910/BYT-QĐ |
09-10-1991 |
Thành lập Trung tâm thống kê và tin học thuộc Bộ Y tế. |
|
47 |
Quyết định |
968/BYT- QĐ |
23-10-1991 |
Tách Vụ Dược - Trang thiết bị y tế và bộ phận xây dựng cơ bản của Vụ Kế hoạch thành hai Vụ: Vụ Quản lý dược và Vụ Quản lý xây dựng cơ bản và trang thiết bị y tế. |
|
48 |
Quyết định |
1000/BYT-QĐ |
8-11-1991 |
Ban hành quy định tạm thời về chế độ đối với cán bộ đi hợp tác khoa học kỹ thuật y tế với nước ngoài. |
|
49 |
Quyết định |
1072/BYT-QĐ |
30- 11-1991 |
Phê duyệt Điều lệ 'tổ chức và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp của Công ty Thiết bị dụng cụ y tế và hoá chất xét nghiệm cấp I thành phố Hồ Chí Minh. |
|
50 |
Quyết định |
733/BYT-QĐ |
16-6-1992 |
Ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý cán bộ công tác đi học tập ở nước ngoài. |
|
51 |
Quyết định |
958/BYT- QĐ |
11-9-1992 |
Thành lập Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế. |
|
52 |
Quyết định |
1005/BYT- QĐ |
29-9-1992 |
Thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|
53 |
Quyết định |
104/BYT-QĐ |
10-2-1993 |
Uỷ quyền khai thác bảo hiểm y tế cho các địa phương. |
|
54 |
Quyết định |
263/BYT-QĐ |
4-3-1993 |
Tạm giao quyền khai thác bảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|
55 |
Quyết định |
265/BYT-QĐ |
5-3-1993 |
Quy định chuyên môn về xử lý nhiễm HIV và SIDA. |
|
56 |
Quyết định |
287/BYT-QĐ |
16-3-1993 |
Sáp nhập phân viện được liệu thành phố Hồ Chí Minh vào Trung tâm Sâm Việt Nam. |
|
57 |
Quyết định |
316/BYT-QĐ |
26-3-1993 |
Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Bộ Y tế. |
|
58 |
Quyết định |
361/BYT-QĐ |
9-8-1993 |
Thành lập các phòng bảo hiểm y tế Việt Nam. |
|
59 |
Quyết định |
351/BYT-QĐ |
19-3-1994 |
Giao lại quyền khai thác hảo hiểm y tế đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh. |
|
60 |
Quyết định |
310/BYT-QĐ |
20-9-1994 |
Ban hành thẻ bảo hiểm y tế và phiếu khám bệnh. |
|
61 |
Quyết định |
565/BYT-QĐ |
21-4- 1995 |
Giao cho Vụ Điều trị xây dựng dự án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh. |
|
62 |
Quyết định |
1833/BYT-QĐ |
13-11-1995 |
Thành lập tổ chuyên viên giúp việc làm thủ tục đăng ký học hàm giáo sư, phó giáo sư. |
|
63 |
Quyết định |
401/BYT-QĐ |
16-3-1996 |
Thành lập Chương trình củng cố y tế cơ sở. |
|
64 |
Quyết định |
430/'BYT-QĐ |
19-3-1996 |
Thành lập Ban điều tra thống kê cán bộ khoa học thuộc các đơn vị nghiên cứu thống kê, văn phòng Bộ. |
|
65 |
Quyết định |
968/BYT-QĐ |
03-6-1996 |
Thành lập Hội đồng xét tặng nhà giáo nhân do nhà giáo ưu tú lần thứ 5-Bộ Y tế. |
|
66 |
Quyết định |
1190/BYT-QĐ |
6-7-1996 |
Đổi tên Trung tâm nhân lực y tế và củng cố tổ chức Trung tâm. |
|
67 |
Quyết định |
1386/BYT-QĐ |
22-7-1997 |
Thành lập Ban điều hành dự án xử lý lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em. |
|
2. THÔNG TƯ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH |
|||||
1 |
Thông tư |
32/BYT-TT |
23-8-1976 |
Ban hành tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn mất sức lao động mới. |
|
2 |
Thông tư |
02/BYT-TT |
12-01-1977 |
Hướng dẫn Trạm vệ sinh phòng dịch, Đội vệ sinh phòng dịch và chống sốt rét huyện, thị xã, thành phố. |
|
3 |
Thông tư |
32/BYT-TT |
29-9-1977 |
Hướng dẫn tố chức công tác phòng bệnh, chữa bệnh, vệ sinh phòng dịch cho Người nước ngoài công tác tại Việt Nam và gia đình họ. |
|
4 |
Thông tư |
41/BYT-TT |
17-11-1977 |
Hướng dẫn chế độ chữa bệnh đối với nhân dân khi ốm đau điều trị nội trú tạibệnh viện. |
|
5 |
Thông tư |
09/BYT-TT |
20-4-1979 |
Về công tác cấp cứu người bệnh, người bị tai nạn và việc xây dựng mạng lưới cấp cứu tỉnh, thành phố từ 1978-1980. |
|
6 |
Thông tư |
16/BYTT-TT |
02-6-1979 |
Quy định chế độ làm răng giả trong các cơ sở y tế do Nhà nước quản lý. |
|
7 |
Thông tư |
18/BYT-TT |
22-6-1979 |
Về công tác giám định y khoa. |
|
8 |
Thông tư |
06/BYT-TT |
6-3-1981 |
Hướng dẫn thi hành Quyết định 323/TTg ngày 22-12-1980 của Thủ tướng Chính phủ về Cải tiến chế độ bồi dưỡng với cán bộ, công nhân viên làm công tác phẫu thuật |
|
9 |
Thông tư |
21/BYT-TT |
28-7-1981 |
Cải tiến chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên làm công tác phẫu thuật. |
|
10 |
Thông tư |
03/BYT-TT |
19-3-1982 |
Chế độ phụ cấp đối với học sinh khi thường trực tại các cơ sở điều trị. |
|
11 |
Thông tư |
04/BYT-TT |
6-4- 1982 |
Hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp chức vụ nhiệm vụ, phó chủ nhiệm bộ môn các trường đại học y, dược |
|
12 |
Thông tư |
04/BYT-TT |
23-3-1985 |
Hướng dẫn ứng dụng bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ của viên chức ngành y tế tại các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế tỉnh, thành phố và y tế ngành. |
|
13 |
Thông tư |
28/BYT-TT |
11-9-1985 |
Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Trang thiết bị - công trình y tế. |
|
14 |
Thông tư |
03/BYT-TT |
13-01-1986 |
Hướng dẫn trộn muối i ốt phòng bệnh bướu cổ. |
|
15 |
Thông tư |
14/BYT-TT |
8-8-1986 |
Khám chữa bệnh cho người Lào, Campuchia ở Việt Nam. |
|
16 |
Thông tư |
19/BYT-TT |
24-9-1986 |
Hướng dẫn triển khai ứng dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức lanh của viên chức ngành y tế thuộc nhóm 5 và nhóm O vào bộ máy các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và y tế ngành. |
|
17 |
Thông tư |
23/BYT-TT |
9-12-1986 |
Hướng dẫn chế độ Phụ cấp trách nhiệm và lưu động. |
|
18 |
Thông tư |
26/BYT-TT |
28-12-1986 |
Hướng dẫn việc tổ chức khám sức khoẻ tuyến lao động sang học tập và lao động có Thời hạn tại Liên Xô và các nước XHCN. |
|
19 |
Thông tư |
01/BYT-TT |
5-01-1987 |
Hướng dẫn tổ chức và thực hiện chế độ Phụ cấp làm đêm và làm thêm giờ đối với công nhân viên chức trong ngành y tế. |
|
20 |
Thông tư |
03/BYT-TT |
4-2-1987 |
Sửa đổi các mức phụ cấp đối với cán bộ nhân viên ngành y tế làm công tác phẫu thuật, thường trực, chống dịch. |
|
21 |
Thông tư |
14/BYT-TT |
7-4-1987 |
Hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú. |
|
22 |
Thông tư |
17/BYT-TT |
10-7-1987 |
Quy định tạm thời công tác phân phối và sử dụng học sinh tốt nghiệp các trường đại học y, dược. |
|
23 |
Thông tư |
25/BYT-TT |
28-10-1987 |
Quy định việc kiểm tra sức khoẻ lần cuối cho người Việt Nam đi lao động tại Cộng hoà dân chủ Đức và các nước XHCN (trừ Liên Xô). |
|
24 |
Thông tư |
02/BYT-TT |
8-2-1988 |
Hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên đặc biệt trong ngành y tế. |
|
25 |
Thông tư |
13/BYT-TT |
26-4-1988 |
Hướng dẫn thi hành QĐ 84/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 28-2-1985 về thống nhất quản lý biên chế, trả lương cho chuyên gia y tế đi hợp tác với nước ngoài. |
|
26 |
Thông tư |
05/BYT-TT |
3-4-1989 |
Hướng dẫn QĐ/203/HĐBT về chế độ lương và sinh hoạt phí của cán bộ y tế xã, phường, Thị trấn. |
|
27 |
Thông tư |
19/BYT-TT |
5-9-1989 |
Hướng dẫn chế độ nhượng, bản tài sản vật tư tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong ngành y tế. |
|
28 |
Thông tư |
91/BYT-TT |
4-4-1991 |
Hướng dẫn bổ sung việc cấp phát và quản lý kinh phí chi tiêu cho công tác phòng chống sốt rét. |
|
29 |
Thông tư |
03/BYT-TT |
27-3-1992 |
Hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp tư nhân. |
|
30 |
Thông tư |
04/BYT-TT |
27-3-1992 |
Hướng dẫn thi hành Luật Công ty. |
|
31 |
Thông tư |
05/BYT-TT |
11-4-1992 |
Hướng dẫn bổ sung việc quản lý kinh phí của ngân sách Trung ương chi cho công tác phòng chống sát rét, bướu cổ, Tiêm chủng mở rộng. |
|
32 |
Thông tư |
11/BYT-TT |
17-9-1992 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 299[HĐBT về hệ thống tổ chức bảo hiểm y tế Việt Nam từ Trung ương đến địa phương, ngành. |
|
38 |
Thông tư |
16/BYT-TT |
15-12-1992 |
Hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và nguyên tác thanh toán bảo hiểm y tế. |
|
34 |
Thông tư |
07/BYT-TT |
24-5-1993 |
Bổ sung Thông tư số 11/BYT-TT ngày 17-9- 1992 hướng dẫn thực hiện Nghị định 299/HĐBT về tổ chức bảo hiểm y tế từ trung ương đến địa phương. |
|
35 |
Thông tư |
08/BYT-TT |
3-6-1993 |
Hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các đơn vị bảo hiểm y tế. |
|
36 |
Thông tư |
09/BYT-TT |
17-6-1993 |
Hướng dẫn tạm thời phương thức thanh toán và sử dụng kinh phí khám chữa bệnh. |
|
37 |
Thông tư |
12/BYT-TT |
21-6-1994 |
Hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị tư nhân. |
|
38 |
Thông tư |
16/BYT-TT |
26-8-1994 |
Tổ chức Hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế, sử dụng Quỹ Bảo hiểm y tế. |
|
39 |
Thông tư |
04/BYT-TT |
8-4-1995 |
Hướng dẫn tuyển sinh Đại học Y, Dược khoá 1995-1998. |
|
40 |
Thông tư |
15/BYT-TT |
24-10-1995 |
Hướng dẫn tổ chức hợp đồng khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm, sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế và phương thức thanh toán bảo hiểm y tế. |
|
3. CHỈ THỊ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH |
|||||
1 |
Chỉ thị |
21/BYT-TT |
5- 7-1976 |
Bổ sung Chỉ thị số 19/BYT-CT ngày 28-6-1976. |
|
2 |
Chỉ thị |
34/BYT-CT |
14-9-1976 |
Về công tác phòng chống lao. |
|
3 |
Chỉ thị |
36/BYT-CT |
7-10-1977 |
Về chế độ nuôi dưỡng bệnh nhân theo chế độ bệnh lý tại Bệnh viện E. |
|
4 |
Chỉ thị |
16/BYT-CT |
26-6-1978 |
Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác giám định y khoa. |
|
5 |
Chỉ thị |
21/BYT-CT |
18-7-1979 |
Về việc sử dụng cơ số cấp cứu chiến thương mới. |
|
6 |
Chỉ thị |
06/BYT-CT |
31-01-1986 |
Về việc cấm uống rượu trong giờ làm việc, bài trừ nạn say rượu và hạn chế hút thuốc lá trong cán bộ công nhân viền ngành y tế. |
|
7 |
Chỉ thị |
18/BYT-CT |
11-9-1986 |
Nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh tại các cơ sở khám chưa bệnh trong tình hình hiện nay. |
|
8 |
Chỉ thị |
24/BYT-CT |
11-9-1991 |
Về công tác phòng chống bướu cổ. |
|
9 |
Chỉ thị |
06/BYT-CT |
01-9-1992 |
Những việc cần triển khai đối với bệnh viện và viện có giường bệnh để thực hiện Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm y tế. |
|
10 |
Chỉ thị |
03/BYT-CT |
9/2/1993 |
Về việc khẩn trương thực hiện Nghị định 299/HĐBT |
|
11 |
Chỉ thị |
08/BYT-CT |
9/6/1993 |
Về một số vấn đề cấp bách trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
|
12 |
Chỉ thị |
11/1997/BYT-CT |
6/11/1997 |
Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5. |
|
13 |
Chỉ thị |
12/1997/BYT-CT |
14/11/1997 |
Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5. |
|
|
|
|
|
|
|