BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2392/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 10
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP
ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết của Ban cán sự Đảng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ họp ngày
11/10/2013 về phân công công tác đối với lãnh đạo Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc
phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ,
chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về toàn bộ
công việc thuộc chức năng, thẩm quyền của mình; chỉ đạo toàn diện công tác của
Bộ; trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ mang tính chiến lược thuộc
các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Thứ trưởng có trách nhiệm giúp Bộ
trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Bộ trưởng.
Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Thứ trưởng chủ động giải quyết
công việc; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công; những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo, xin ý
kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.
Khi giải quyết công việc, những vấn đề
liên quan đến công tác địa phương hoặc các lĩnh vực cần sự phối hợp, Thứ trưởng
được giao chủ trì chủ động trao đổi ý kiến với Thứ trưởng
phụ trách khối, lĩnh vực trước khi quyết định. Trong trường hợp cần thiết, Thứ
trưởng được giao chủ trì và Thứ trưởng phụ trách khối cùng
chủ trì làm việc với các đơn vị để giải quyết công việc, khi các Thứ trưởng có
ý kiến khác nhau, Thứ trưởng được giao chủ trì giải quyết công việc báo cáo Bộ
trưởng xem xét, quyết định.
Khi làm việc với các Bộ, ngành, địa
phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Thứ trưởng được giao chủ trì chủ động
trao đổi, thống nhất về nội dung và thông báo kết quả làm việc với Thứ trưởng
phụ trách khối, lĩnh vực và Thứ trưởng được giao theo dõi địa phương.
3. Trong trường hợp cần thiết hoặc
khi Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo xử
lý hoặc giao Thứ trưởng khác chỉ đạo xử lý công việc sau đó thông báo lại kết
quả làm việc.
4. Thứ trưởng có trách nhiệrn và quyền
hạn trong phạm vi lĩnh vực được phân công như sau:
- Chỉ đạo việc xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch; xây dựng cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các nhiệm
vụ kế hoạch và ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực, công tác mình phụ trách; xử
lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công.
- Thứ trưởng được ký các văn bản thuộc
lĩnh vực, công tác được phân công chỉ đạo, giải quyết và các văn bản do Bộ trưởng
phân công sau đó báo cáo lại Bộ trưởng.
- Thứ trưởng không giải quyết các
công việc Bộ trưởng không phân công và thực hiện các quyết định của Bộ trưởng.
5. Bộ trưởng có thể phân công một Thứ trưởng làm nhiệm vụ thường trực để giúp Bộ trưởng điều phối các hoạt động chung của Bộ theo chương trình
công tác của Bộ và theo yêu cầu chỉ đạo của Bộ trưởng khi Bộ trưởng công tác vắng.
Thứ trưởng thường trực được Bộ trưởng phân công ký văn bản của Bộ và giải quyết
các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách khi Bộ trưởng vắng mặt.
Điều 2. Phân công
nhiệm vụ lãnh đạo Bộ
1. Bộ trưởng Cao Đức Phát:
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước
Quốc hội; Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhà nước ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn;
- Công tác tổ chức và cán bộ;
- Công tác qui hoạch, kế hoạch, chiến
lược phát triển ngành;
- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ với
Trung ương Đảng, Chính phủ, Ban Cán sự Đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa
phương; trực tiếp làm việc với Quốc hội khi có yêu cầu liên quan đến Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ nhiệm chương trình mục tiêu quốc
gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về Kế hoạch bảo vệ và Phát triển
rừng;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình
hành động thích ứng với biến đổi khí hậu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình
công nghệ thông tin của Bộ;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình
công nghệ sinh học quốc gia;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020";
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ
đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng
Bộ;
- Chủ tịch Phân ban Việt Nam trong Ủy
ban liên Chính phủ: Việt Nam - Iraq, Việt Nam - Iran, Việt Nam -
Myanmar;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ
tướng Chính phủ phân công.
2. Các
Thứ trưởng giúp Bộ trưởng các nhiệm vụ:
2.1. Thứ
trưởng Vũ Văn Tám:
- Chỉ đạo lĩnh vực thủy sản và chăn
nuôi thú y bao gồm: xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
pháp luật, cơ chế, chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến tiêu thụ;
- Công tác tìm kiếm cứu nạn trên biển;
công tác phòng chống lụt bão thuộc lĩnh vực thủy sản;
- Quản lý thương mại trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Quản lý chế biến, ngành nghề, dịch
vụ nông thôn và cơ điện nông nghiệp, diêm nghiệp;
- Công tác văn phòng;
- Chương trình cải cách hành chính của
Bộ;
- Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản;
- Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình Bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2010; Trưởng ban chỉ đạo xây dựng
các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa; Trưởng ban chỉ đạo thực
hiện Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản;
- Phó trưởng ban chỉ đạo Chương trình
giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản (lĩnh vực giống
vật nuôi thủy sản);
- Ủy viên BCH Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam; Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
- Trưởng Ban chỉ đạo phòng chống khủng
bố của Bộ;
- Ủy viên Hội đồng tư vấn quốc gia
Chương trình thương hiệu quốc gia;
- Theo dõi vùng đồng bằng sông Hồng;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng phân công.
2.2. Thứ
trưởng Hoàng Văn Thắng:
- Chỉ đạo lĩnh vực thủy lợi bao gồm:
xây dựng, hướng dẫn, giám sát thực hiện chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát
triển thủy lợi; cơ chế, chính sách về quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp
nước sinh hoạt; quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão; tham gia quản lý
nghiên cứu khoa học về các vấn đề liên quan;
- Công tác xây dựng đảng ở các đơn vị
trực thuộc Bộ;
- Công tác xây dựng cơ bản (các Thứ
trưởng phụ trách khối chỉ đạo đề xuất chủ trương đầu tư, tham gia về nhiệm vụ
và nội dung đối với các dự án cụ thể);
- Công tác di dân, tái định cư Dự án
thủy điện Sơn La, Lai Châu; Thành viên Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn
La, Lai Châu;
- Công tác phân giới cam mốc biên giới;
- Kiêm Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy lợi;
- Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ
đạo phòng, chống lụt bão Trung ương;
- Phó trưởng ban Ban chỉ đạo Chương
trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn;
- Phó Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Phó Chủ tịch Ủy ban sông Mê Kông Việt
Nam;
- Thành viên kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo
Tây Bắc của Trung ương;
- Công tác dân tộc, miền núi; Ủy
viên kiêm nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ;
- Phó trưởng Ban chỉ đạo chương trình
công nghệ thông tin của Bộ;
- Theo dõi các tỉnh vùng Tây Bắc,
Đông Bắc;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng phân công.
2.3. Thứ
trưởng Hà Công Tuấn:
- Chỉ đạo lĩnh vực lâm nghiệp bao gồm:
xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, pháp luật, chính sách, tổ
chức sản xuất, chế biến lâm sản;
- Công tác thanh tra, kiểm tra; giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí;
- Công tác pháp chế; Chủ tịch Hội đồng
giáo dục pháp luật của Bộ;
- Công tác quản lý doanh nghiệp của Bộ;
- Công tác tài chính;
- Công tác báo chí, tuyên truyền của
Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công
chức Bộ;
- Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo
Trung ương về Kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng;
- Chương trình xóa bỏ và thay thế cây có chất ma túy; Ủy viên Ủy ban
quốc gia về phòng chống HIV, ma túy, mại dâm và tệ nạn xã hội;
- Kiêm Tổng cục
trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
Bộ;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Tây Nguyên của
Trung ương;
- Theo dõi các tỉnh vùng Tây Nguyên;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng phân công.
2.4. Thứ
trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu:
- Phụ trách chung về hợp tác quốc tế;
- Phụ trách chung về công tác quản lý
chất lượng nông, lâm, thủy sản và vật tư nông nghiệp;
- Công tác đào tạo bao gồm công tác
đào tạo của các trường thuộc Bộ, đào tạo nguồn nhân lực của
ngành nông nghiệp và PTNT, đào tạo nghề cho nông dân; Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo
thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
- Công tác thi đua, khen thưởng; Phó
Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ;
- Quản lý nhà nước đối với các Hội,
Hiệp hội nghề nghiệp trong ngành và phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị
- xã hội, các tổ chức xã hội Trung ương liên quan đến nhiệm vụ của ngành;
- Phó trưởng ban chỉ đạo Chương trình
Công nghệ sinh học nông nghiệp quốc gia (lĩnh vực Thủy sản);
- Trưởng Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của
Bộ;
- Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế
dân chủ của Bộ;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về Bảo hộ
lao động; Chủ tịch Hội đồng Bảo hộ lao động của Bộ;
- Ủy viên Hội đồng quản trị ngân hàng
chính sách xã hội; Ủy viên 2y ban Quốc gia về người cao tuối;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Điều phối phát
triển vùng kinh tế trọng điểm quốc gia;
- Ủy viên phân ban Việt Nam trong Ủy ban phối hợp về Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga;
- Theo dõi các tỉnh vùng Bắc Trung bộ
(từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế);
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng phân công.
2.5. Thứ
trưởng Lê Quốc Doanh:
- Chỉ đạo lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ
thực vật (bao gồm xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, pháp luật, chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ);
- Công tác khoa học, công nghệ, môi
trường và khuyến nông;
- Công tác thống kê;
- Chương trình an ninh lương thực quốc
gia, chương trình nông nghiệp công nghệ cao;
- Phó trưởng Ban Chỉ đạo chương trình
công nghệ sinh học nông nghiệp quốc gia;
- Chủ tịch Hội đồng khoa học - công
nghệ Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng Biên tập Tạp chí
Nông nghiệp và PTNT;
- Trưởng Ban chỉ đạo chương trình giống
cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản.
- Theo dõi các tỉnh vùng duyên hải
Nam Trung bộ và Đông Nam bộ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng phân công.
2.6. Thứ
trưởng Trần Thanh Nam:
- Chỉ đạo lĩnh vực phát triển nông
thôn, xây dựng nông thôn mới, bao gồm: xây dựng chiến lược, chính sách cho phát
triển, xây dựng nông thôn mới; Trực tiếp phụ trách Văn phòng điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quan hệ sản xuất trong nông, lâm
nghiệp: đổi mới và phát triển hợp tác xã và các hình thức
tổ chức kinh tế hợp tác trong nông, lâm nghiệp; đổi mới nông, lâm trường quốc
doanh; chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân trong nông lâm nghiệp;
- Công tác quy hoạch và bố trí dân cư
(vùng có nguy cơ thiên tai và các công trình thủy điện, thủy lợi), di dân, tái
định cư (trừ di dân thủy điện Sơn La, Lai Châu);
- Công tác xóa đói
giảm nghèo và việc làm; Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia
xóa đói giảm nghèo;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ của
Trung ương;
- Theo dõi các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng phân công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế các văn bản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc phân công Lãnh đạo Bộ trước đây.
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để ph/hợp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để
ph/hợp);
- Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để biết);
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|