ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2390/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 23 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỈNH VÀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2023 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
757/QĐ-BNV ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch
triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
2621/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số
1877/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 655/TTr-SNV ngày 19 tháng
10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số
cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính
năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện nghiêm Quyết định này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ - Vụ CCHC (để b/c);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (Thường trực BCĐ CCHC);
- Trung tâm PVHCC;
- Đăng Trang TTĐT CCHC;
- Lưu: VT, 1.06.06.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2023 CỦA TỈNH VÀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao hiệu quả công tác
phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính (CCHC)
năm 2023 của tỉnh, góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng kết quả thực hiện Chỉ
số CCHC năm 2023 của tỉnh.
b) Xác định Chỉ số CCHC của các
sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện thị xã, thành phố đảm bảo đúng quy định
và tiến độ đề ra.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan được giao phụ
trách từng lĩnh vực trong CCHC của tỉnh chủ động, tích cực và trách nhiệm trong
phối hợp với cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh (Sở Nội vụ) tham mưu
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số CCHC
năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là cơ quan, đơn vị).
b) Các cơ quan, đơn vị tổ chức
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình và cung cấp
đầy đủ tài liệu kiểm chứng chứng minh kết quả đạt được hoặc giải trình chi tiết,
cụ thể, bảo đảm trung thực, khách quan và đúng quy định.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
A
|
PHỐI
HỢP VỚI BỘ NỘI VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC (XHH) PHỤC VỤ XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2023 CỦA TỈNH
|
1
|
Điều tra XHH phục vụ
đánh giá chất lượng CCHC
|
|
Tổng hợp danh sách thuộc đối
tượng được điều tra, khảo sát năm 2023, gồm: Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh và lãnh đạo UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
Tháng 11/2023
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2
|
Điều tra XHH phục vụ đo
lường mức độ hài lòng của người dân (SIPAS)
|
|
Tham mưu lựa chọn địa bàn điều
tra XHH; tổng hợp danh sách đối tượng thuộc điều tra theo đúng yêu cầu của Bộ
Nội vụ.
|
Tháng 11/2023
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị được lựa chọn
|
B
|
TỰ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CCHC NĂM 2023 CỦA TỈNH
|
1
|
Ban hành văn bản đề nghị các
cơ quan có liên quan triển khai chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh.
|
Tháng 12/2023
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan
|
2
|
Tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong từng lĩnh vực CCHC và các
tài liệu kiểm chứng có liên quan do các cơ quan phụ trách gửi về.
|
Trước ngày 30/12/2023
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan
|
3
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh.
|
Tháng 01/2024 (đúng thời gian quy định của Bộ Nội vụ)
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Nhập dữ liệu kết quả vào phần
mềm.
|
Các cơ quan có liên quan
|
C
|
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
|
1
|
Tổ chức tự đánh giá và chấm
điểm chỉ số CCHC tại các cơ quan, đơn vị theo đúng Quyết định số 1877/QĐ-UBND
ngày 11/8/2023 và Công văn hướng dẫn số 1220/SNV- CCHC&VTLT ngày
02/10/2023.
|
Tháng 12/2023
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Gửi báo cáo kết quả tự đánh
giá, chấm điểm, giải trình và tài liệu kiểm chứng.
|
Chậm nhất ngày 15/12 đối với sở, ban, ngành tỉnh; chậm nhất ngày 20/12
đối với UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thẩm định lần thứ nhất.
|
Chậm nhất ngày 20/12 đối với sở, ban, ngành tỉnh; chậm nhất ngày 25/12
đối với UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Tổ giúp việc
|
4
|
Tổng hợp lần thứ 1 và đề nghị
cơ quan, đơn vị giải trình và bổ sung tài liệu kiểm chứng (nếu có).
|
Từ ngày 26 đến ngày 28/12/2023
|
Sở Nội vụ
|
Tổ giúp việc
|
5
|
Giải trình và bổ sung tài liệu
kiểm chứng (nếu có).
|
Từ ngày 29 đến ngày 04/01/2024
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tổ giúp việc
|
6
|
Thẩm định lần thứ 2.
|
Ngày 05 đến 09/01/ 2024
|
Sở Nội vụ
|
Tổ giúp việc
|
7
|
Tổng hợp kết quả thẩm định lần
2.
|
Ngày 10 đến 11/01/2024
|
Sở Nội vụ
|
Tổ giúp việc
|
8
|
Họp Hội đồng thẩm định thông
qua kết quả chấm điểm.
|
Ngày 12 hoặc 15/01/2024
|
Hội đồng thẩm định
|
Tổ giúp việc
|
9
|
Hoàn chỉnh hồ sơ và trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
|
Chậm nhất vào ngày 19/01/2024
|
Sở Nội vụ
|
Tổ giúp việc
|
10
|
Tham mưu khen thưởng tập thể,
cá nhân đạt kết quả cao trong công tác CCHC.
|
Sau khi có kết quả công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
11
|
Tham mưu tổng kết công tác
CCHC, công bố kết quả Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2024.
|
Dự kiến trong tháng 01/2024
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan cung cấp và tổng hợp danh sách đối tượng được điều
tra, khảo sát đánh giá chất lượng công tác CCHC của tỉnh năm 2023; tham mưu lựa
chọn địa bàn và tổng hợp danh sách người dân thuộc đối tượng điều tra, khảo sát
đo lường mức độ hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS) năm 2023 của tỉnh, đáp ứng yêu cầu và báo cáo gửi về Bộ Nội vụ đúng thời
gian quy định.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tự chấm điểm Chỉ số
CCHC của tỉnh và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh kết quả đạt
được, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và nhập
dữ liệu kết quả vào phần mềm đảm bảo đúng thời gian quy định; kiện toàn Hội đồng
thẩm định và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định; hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí,
tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh; thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ
số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện năm 2023.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 đảm bảo
chính xác, khách quan và đúng thời gian quy định.
d) Tổng hợp, tham mưu Hội đồng
thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thẩm định đúng quy trình, thời gian quy định; hoàn chỉnh
hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố xếp hạng chỉ số
CCHC năm 2023 đúng quy định.
đ) Bố trí nhân lực, kinh phí tổ
chức triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 và triển khai xác định
Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan
a) Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030 và các nội dung được Bộ Nội vụ hướng
dẫn, chủ động tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số
CCHC của tỉnh thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao và chuẩn bị các tài liệu kiểm
chứng, chứng minh kết quả đạt được; phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm
2023 của tỉnh đạt yêu cầu và đúng thời gian quy định.
b) Phân công, bố trí công việc
hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công chức thực hiện thẩm định các tiêu chí,
tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện thuộc lĩnh vực phụ trách đảm bảo chất lượng và gửi kết quả thẩm định và
tài liệu minh chứng cho kết quả thẩm định (nếu có) đúng tiến độ đề ra.
3. Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
Căn cứ Quyết định số
1877/QĐ-UBND ngày 11/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Công văn số 1220/SNV-CCHC&VTLT ngày
02/10/2023 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã triển khai tự
đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị đúng quy định và gửi
báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC kèm các tài liệu kiểm chứng
về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định.
Đối với UBND cấp huyện, ngoài
việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai
xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý, đảm bảo đúng thời
gian quy định và phù hợp thực tiễn địa phương.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ
(phòng Cải cách hành chính và Văn thư lưu trữ, số điện thoại: 02703.826714 hoặc
02703.834887) để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.