Quyết định 238/QĐ-TDTP điều chỉnh năng lực thiết bị sản xuất thuốc lá điếu tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14/08/2000 của Chính phủ do Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu | 238/QĐ-TDTP |
Ngày ban hành | 12/02/2004 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Người ký | Châu Huệ Cẩm |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/QĐ-TDTP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NĂNG LỰC THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC LÁ ĐIẾU TẠI THỜI ĐIỂM BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2000/NQ-CP NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 76/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Quyết định số 3486/QĐ-TDTP ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về việc công bố năng lực thiết bị sản xuất thuốc lá điếu tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 3624/CV-TDTP ngày 21 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về việc đầu tư hai dây chuyền cuốn điếu đóng bao thuốc lá của Nhà máy Thuốc lá Cửu Long;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam tại công văn số 20/TLVN-CV-KTKH ngày 10 tháng 02 năm 2004 về việc điều chỉnh năng lực thiết bị sản xuất thuốc lá điều của Nhà máy Thuốc lá Cửu Long và báo cáo năng lực thiết bị sản xuất các sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu và hồ sơ thiết bị bổ sung kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh năng lực thiết bị sản xuất thuốc lá điếu tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về “Chánh sách quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2001” của Nhà máy Thuốc lá Cửu Long và Công ty Liên doanh Thuốc lá VINASA theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Năng lực thiết bị sản xuất thuốc lá điếu được công bố tại Quyết định này là căn cứ để xác định chủ trương đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị; nhập khẩu máy móc, thiết bị sản xuất sản phẩm thuốc lá; nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá của từng doanh nghiệp và cho cả Ngành;
Quyết định này là một bộ phận của Quyết định số 3486/QĐ-TDTP ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm, Kế hoạch, Pháp chế, Tài chính Kế toán, Khoa học Công nghệ, Tổng giám đốc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam, Tổng giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá có tên tại Phụ lục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
PHỤ LỤC
NĂNG
LỰC THIẾT BỊ SẢN XUẤT THUỐC LÁ ĐIẾU CỦA NHÀ MÁY THUỐC LÁ CỬU LONG VÀ CÔNG TY LIÊN
DOANH THUỐC LÁ VINASA
(Ban hành kèm theo QĐ số 238/QĐ-TDTP ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu |
Năng lực thiết bị sản xuất thuốc lá điếu (Triệu bao/năm) |
||
Tổng năng lực thiết bị |
Của Doanh nghiệp |
Mượn nước ngoài |
||
Toàn ngành |
4579 |
3845 |
734 |
|
1 |
Nhà máy Thuốc lá Cửu Long |
88 |
88 |
|
2 |
Công ty LD Thuốc lá VINASA |
50 |
50 |
|