BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2378/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đan hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ,
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết;
xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải
hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết
TTHC.
2. Xác định rõ trách nhiệm, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ
theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch
này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ gửi về
Văn phòng Bộ để tổng hợp. Ngoài việc thực hiện Kế hoạch này, Tổng cục, các Cục
thường xuyên chủ động thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực của đơn vị mình
để tiếp tục đơn giản hóa.
2. Văn phòng Bộ
chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để
bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực
hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách
nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm
của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ
chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ quan chủ trì, tổng hợp
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm/Hoạt động
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1.
|
Điều tra, khảo sát đánh giá sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết
quả điều tra, khảo sát
|
Thường
xuyên và định kỳ
|
Đối tượng được điều tra, khảo
sát: tổ chức, cá nhân liên quan đến nhóm TTHC
trong lĩnh vực GTVT
|
2.
|
Rà soát 09 thủ tục gồm: Thủ tục
Đăng ký tàu biển không thời hạn; Đăng ký tàu biển có thời
hạn; Đăng ký tàu biển tạm thời; cấp Giấy phép tạm thời cho tàu biển mang cờ
quốc tịch Việt Nam; Đăng ký tàu biển
đang đóng; Đăng ký tàu biển loại nhỏ; Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;
Xóa đăng ký; Đăng ký nội dung thay đổi thông tin ghi
trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
(Quy định tại nghị định số
171/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ về đăng ký, xóa đăng ký và mua bán, đóng mới tàu biển)
|
Văn phòng Bộ
|
Cục HHVN
|
Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
- Kết quả rà
soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quý I/2020
|
|
3.
|
Kiểm soát các quy định về TTHC tại
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình
cơ quan có thẩm quyền ký ban hành
|
Văn phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với
TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác
động TTHC theo đúng quy định; kiểm soát TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành.
|
Thường
xuyên
|
|
4.
|
Thống kê, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
Các quyết định công bố, TTHC được
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sau
khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được ban hành
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi
dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính trước 35 ngày; tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
có hiệu lực.
|
5.
|
Cập nhật và công khai TTHC, văn bản
quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
|
Các quyết định công bố, TTHC được
công khai trên CSDL quốc gia
|
Thường
xuyên
|
|
6.
|
Niêm yết các
thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan trực tiếp giải quyết
TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc
Bộ; các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trực thuộc các Cục, Tổng cục.
|
|
Các TTHC được niêm yết
|
Thường
xuyên
|
|
7.
|
Tổ chức tiếp nhận xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc
phạm vi giải quyết của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Văn bản trả lời
phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
|
8.
Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
8.1
|
Tin bài đăng trên cổng TTĐT, trang
TTĐT của các Cục, Tổng cục
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Tin bài đăng trên Cổng TTĐT, Trang TTĐT của các Cục, Tổng cục.
|
Thường
xuyên
|
|
8.2
|
Tuyên truyền bằng các hình thức phù
hợp khác
|
Vãn phòng Bộ
|
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Các hình thức tuyên truyền phù hợp.
|
Thường
xuyên
|
|
9.
|
Kiểm tra về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Thanh tra Bộ;
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Quý
III, IV/2020
|
|
10.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
896/QĐ-BGTVT ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn
giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ,
TTCNTT
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu
của Ban Chỉ đạo 896
|
Theo
yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896
|
|
11.
|
Thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến đối với các TTHC
|
11.1
|
Thủ tục Đăng
ký khai thác tuyến
|
Trung tâm CNTT
|
Tổng cục Đường
bộ VN, Trung tâm CNTT (03 TTHC ở mức độ 4)
|
|
|
Quý
IV/2020
|
|
11.2
|
Thủ tục Đổi Giấy
phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
|
11.3
|
Thủ tục Cấp Giấy phép lái xe cho
người trúng tuyển
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
Thí điểm thực hiện tại một số tỉnh,
thành phố có đủ điều kiện
|
11.4
|
Thẩm định
thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp mới
|
Trung tâm CNTT
|
Cục Đăng kiểm VN, Trung tâm CNTT
(02 TTHC ở mức độ 4)
|
|
|
Quý
IV/2020
|
|
11.5
|
Cấp giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao
thông đường sắt nhập khẩu
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
|