ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT) được hợp
nhất tại Văn bản số 03/VBHN -BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên được hợp nhất
tại Văn bản số 20/VBHN -BGDĐT ngày 30/05/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
828/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc giao
chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2022;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 60/TTr-SGDĐT ngày 13/4/2022 về việc
đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và
giáo dục thường xuyên năm học 2022 -2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) và
giáo dục thường xuyên (GDTX) năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với
các nội dung sau:
1. Tuyển
sinh vào lớp 6 THCS
1.1. Đối tượng
a) Đối tượng tuyển
sinh vào lớp 6 THCS
- Là người đã hoàn
thành chương trình tiểu học.
- Độ tuổi dự tuyển
sinh vào lớp 6 THCS: Thực hiện theo Điều 33, Điều lệ trường THCS, trường THPT
và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với trường THCS
có vùng tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện hoặc tỉnh số học sinh đăng ký tuyển
sinh vượt nhiều so với chỉ tiêu tuyển sinh: Đối tượng, điều kiện (môn học và
hoạt động giáo dục, năng lực, phẩm chất,...) do Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố quy định.
b) Đối tượng tuyển
sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) có cấp học THCS (gọi
chung là các trường PTDTNT)
- Ngoài các nội dung
quy định tại điểm a, mục 1.1 Khoản 1 Điều này cần điều kiện: Là học sinh dân tộc
thiểu số có hộ khẩu thường trú và học tập từ 3 năm trở lên liền kề tính đến thời
điểm tuyển sinh tại các xã hoặc thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, khó khăn (riêng các vùng còn lại tuyển sinh không quá 10% tổng
số chỉ tiêu tuyển mới); học sinh dân tộc Kinh (không quá 5% tổng số chỉ
tiêu tuyển mới) có hộ khẩu thường trú và học tập từ 3 năm trở lên liền kề
tính đến thời điểm tuyển sinh tại các xã hoặc thôn thuộc vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Các trường nếu đã
tuyển hết đối tượng tuyển sinh nói trên mà không đủ chỉ tiêu được giao thì được
phép tuyển sinh bổ sung đối tượng học sinh có hộ khẩu thường trú và học tập
tính đến thời điểm tuyển sinh theo thứ tự ưu tiên: 02 năm, 01 năm tại các xã hoặc
thôn thuộc vùng có đ iều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khó khăn.
1.2. Địa bàn và chỉ tiêu
tuyển sinh
a) Tuyển sinh vào lớp
6 THCS 100% số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học trên
toàn tỉnh. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy định địa bàn và chỉ tiêu tuyển
sinh cho từng trường thuộc quyền quản lý (riêng Trường THCS Lê Quý Đôn,
thành phố Tuyên Quang và Trường Phổ thông Tuyên Quang tuyển sinh trên địa bàn
toàn tỉnh).
c) Đối với các trường
PTDTNT: 02 lớp, 70 học sinh, mỗi lớp 35 học sinh, trên địa bàn huyện, riêng trường
PTDTNT THCS huyện Yên Sơn 03 lớp, 105 học sinh, mỗi lớp 35 học sinh.
d) Đối với trường Phổ
thông Tuyên Quang: 02 lớp, 60 học sinh.
1.3. Phương thức và căn cứ
xét tuyển: Xét tuyển thông qua kiểm tra hồ sơ dự tuyển (kết quả học tập, rèn
luyện).
a) Đối với trường
PTDTNT và trường Phổ thông Tuyên Quang: Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm kiểm
tra định kỳ cuối năm học của 02 môn Toán và Tiếng Việt trong 3 năm học lớp 3, lớp
4 và lớp 5 ở tiểu học (riêng lớp 5 nhân hệ số 3 và nếu lưu ban lớp nào thì lấy
kết quả năm học lại của lớp đó) và điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng
chính sách ưu tiên (nếu có).
b) Đối với trường
THCS có vùng tuyển sinh trên địa bàn toàn huyện hoặc tỉnh, số học sinh đăng ký
tuyển sinh vượt nhiều so với chỉ tiêu tuyển sinh, có thể lựa chọn một trong hai
phương án tuyển sinh:
- Phương án 1: Phương
thức xét tuyển (như đối với trường PTDTNT và trường Phổ thông Tuyên Quang).
- Phương án 2: Kết hợp
xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh. Điểm xét tuyển bao gồm: Điểm
kiểm tra định kỳ cuối năm học của 02 môn Toán và Tiếng Việt trong 3 năm học lớp
3, lớp 4 và lớp 5 ở tiểu học, điểm các bài kiểm tra đánh giá năng lực và điểm cộng
cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên (đối với nhóm đối tượng 1 và
nhóm đối tượng 2 quy định tại điểm b, mục 1.4 Khoản 1 Điều này).
1.4. Tuyển thẳng, chế độ
ưu tiên
a) Tuyển thẳng (áp
dụng đối với các trường PTDTNT)
- Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái,
Chứt, ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).
- Học sinh người dân
tộc thiểu số thuộc đối tượng dự tuyển đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao.
b) Chế độ ưu tiên
- Nhóm đối tượng 1 (cộng
3,0 điểm): Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh
binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh b ị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Nhóm đối tượng 2 (cộng
2,5 điểm): Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
con thương binh mất sức lao động dưới 81%; co n bệnh binh mất sức lao động dưới
81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị
suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Nhóm đối tượng 3 (cộng
2,0 điểm): Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc
thiểu số.
1.5. Thời gian tuyển sinh
a) Đối với các trường
THCS
- Đợt 1: Hoàn thành
trong tháng 7/2022.
- Đợt 2: Hoàn thành
trước 10/8/2022.
b) Đối với các trường
PTDTNT: Hoàn thành trước khi tuyển sinh vào lớp 6 các trường THCS còn lại trên
địa bàn.
2. Tuyển
sinh vào lớp 10 THPT
2.1. Đối tượng
a) Đối tượng tuyển
sinh vào các trường THPT là học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Tuyên Quang (kể
cả người học tốt nghiệp các năm học trước, nếu còn đủ tuổi học, có hồ sơ hợp lệ,
có nguyện vọng học lên lớp 10).
b) Đối tượng tuyển
sinh vào các trường PTDTNT ngoài các nội dung quy định tại điểm a, mục 2.1, Khoản
2 Điều này cần điều kiện:
- Học sinh dân tộc
thiểu số có hộ khẩu thường trú và học tập từ 3 năm trở lên liền kề tính đến thời
điểm tuyển sinh tại các xã hoặc thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, khó khăn (các vùng còn lại tuyển sinh không quá 30% tổng số
chỉ tiêu tuyển mới); học sinh dân tộc Kinh (không quá 5% tổn g số chỉ
tiêu tuyển mới) có hộ khẩu thường trú và học tập từ 3 năm trở lên liền kề
tính đến thời điểm tuyển sinh tại các xã hoặc thôn thuộc vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Các năm học lớp 7,
lớp 8, lớp 9 được xếp loại hạnh kiểm và học lực từ Khá trở lên. Riêng học sinh
là dân tộc Cờ Lao, Lô Lô, Pu Péo, Ngái, Pà Thẻn, Thủy, Xtiêng, Cơ Tu, Xơ Đăng,
Thổ, La Hủ, Ê Đê, Khơ Me, Xinh Mun, Giáy, Thái, La Chí, Mường, Mông trong các
năm học của các lớp trước lớp tuyển sinh xếp loại hạnh kiểm từ Khá trở lên, học
lực từ Trung bình trở lên.
c) Đối tượng tuyển
sinh vào trường THPT Chuyên, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, mục 2.1,
Khoản 2 Điều này cần các điều kiện sau:
- Xếp loại hạnh kiểm,
học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ Khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp
trung học cơ sở từ Khá trở lên.
2.2. Địa bàn tuyển sinh
a) Các trường PTDTNT
liên cấp THCS và THPT
- Trường PTDTNT ATK
Sơn Dương đối tượng tuyển sinh trên địa bàn huyện Sơn Dương và huyện Yên Sơn.
- Trường PTDTNT THCS
và THPT huyện Hàm Yên đối tượng tuyển sinh trên địa bàn huyện Hàm Yên và huyện
Yên Sơn.
- Trường PTDTNT THCS
và THPT huyện Na Hang đối tượng tuyển sinh trên địa bàn huyện Lâm Bình và Na
Hang.
- Trường PTDTNT THCS
và THPT huyện Chiêm Hoá đối tượng tuyển sinh trên địa bàn huyện Chiêm Hóa và
các xã Phúc Sơn, Minh Quang, Hồng Quang, Thổ Bình, Bình An huyện Lâm Bình (nếu
học sinh có nguyện vọng).
b) Trường PTDTNT THPT
tỉnh: Tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Trường Phổ thông
Tuyên Quang: Tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các tỉnh lân cận (kể
cả người học tốt nghiệp các năm học trước, nếu còn đủ tuổi học, có hồ sơ hợp lệ,
có nguyện vọng học lên lớp 10).
d) Các trường THPT
còn lại: Tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố (trường hợp đặc biệt, học
sinh có thể đăng ký dự tuyển ngoài địa bàn quy định, nếu được Sở Giáo dục và
Đào tạo đồng ý).
2.3. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Lớp 10 THPT và Giáo dục thường xuyên (tính cả trường Phổ thông Tuyên Quang,
trường THPT Chuyên và trườn g P T D TNT) tố i đ a bằng 80% số học sinh tốt
nghiệp THCS (2 hệ).
a) Trường THPT
Chuyên: 08 lớp chuyên, tối đa 280 học sinh, mỗi lớp tối đa 35 học sinh (gồm:
01 lớp chuyên Toán, 01 lớp chuyên Toán-Tin, 01 lớp chuyên Vật lí, 01 lớp chuyên
Hoá học, 01 lớp chuyên Sinh học, 01 lớp chuyên Ngữ Văn, 01 lớp ch u yên Lịch sử,
01 lớp chuyên Tiếng Anh) và 01 lớp không chuyên, tối đa 45 học sinh.
b) Các trường PTDTNT
- Trường PTDTNT THPT
tỉnh: 06 lớp, 213 học sinh.
- Các trường PTDTNT
THCS và THPT: 02 lớp, 70 học sinh, mỗi lớp 35 học sinh.
c) Các đơn vị còn lại:
Căn cứ Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT, GDTX cho các đơn vị trực thuộc
năm học 2022-2023.
2.4. Phương thức tuyển
sinh: Thi tuyển.
Học sinh được đăng ký
tối đa 02 nguyện vọng vào 02 trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố (trừ
trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT) ; học sinh trúng tuyển nguyện vọng
1 không được tham gia xét tuyển nguyện vọng 2.
2.5. Tuyển thẳng, chế độ
ưu tiên
a) Tuyển thẳng
- Tuyển thẳng vào các
trường THPT (trừ trường THPT Chuyên, Phổ thông DTNT), bao gồm:
+ Học sinh trường phổ
thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp trung học cơ sở.
+ Học sinh là người
dân tộc rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái,
Chút, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) đã tốt nghiệp trung học
cơ sở.
+ Học sinh khuyết tật.
+ Học sinh đạt giải
Nhất, Nhì, Ba (hoặc huy chương Vàng, Bạc, Đồng) trong các kỳ thi chọn học
sinh giỏi cấp tỉnh trở lên về văn hóa, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học
sinh trung học; cấp quốc gia (hoặc khu vực) trở lên về văn nghệ, thể dục
thể thao.
+ Học sinh có chứng
chỉ Tiếng Anh: Điểm IELTS (Academic) đạt 5.0 điểm trở lên do British
Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp;
TOEFL iBT đạt 59 điểm trở lên do Educational Testing Service (ETS) cấp.
- Tuyển thẳng vào các
trường PTDTNT các trường hợp sau:
+ Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái,
Chút, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).
+ Học sinh người dân
tộc thiểu số thuộc đối tượng dự tuyển đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc huy
chương Vàng, Bạ c, Đồng) trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh trở
lên về văn hóa, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học; cấp quốc
gia (hoặc khu vực) trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao.
+ Học sinh đạt chứng
chỉ Tiếng Anh: Điểm IELTS (Academic) đạt 6.0 điểm trở lên do British
Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp;
TOEFL iBT đạt 72 điểm trở lên do Educational Testing Service (ETS) cấp.
- Tuyển thẳng vào trường
THPT Chuyên
+ Học sinh đạt giải
Nhất, giải Nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2021-2022
các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh vào các lớp
chuyên tương ứng. Giải Nhất, Nhì môn Toán tuyển thẳng vào lớp chuyên Toán hoặc
chuyên Toán - Tin.
+ Học sinh đạt giải
Nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2021-2022 đối với 02
môn: Địa lý (tuyển thẳng vào lớp chuyên Lịch sử); Tin học (tuyển thẳng
vào lớp chuyên Toán - Tin).
+ Tuyển thẳng vào lớp
Chuyên Anh đối với học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic từ 7.0 trở
lên do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP)
cấp; TOEFL iBT đạt từ 86 điểm trở lên do Educational Testing Service (ETS)
cấp.
b) Chế độ ưu tiên: Áp
dụng quy định tại điểm b, mục 1.4 Khoản 1 Điều này.
c) Chế độ khuyến
khích
- Đối với các trường
PTDTNT
+ Cộng 1,5 điểm cho học
sinh có chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS (Academic) 5. 5 điểm do British
Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp;
TOEFL iBT đạt 65 điểm đến 71 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp.
+ Cộng 1,0 điểm cho học
sinh đạt giải khuyến khích cá nhân trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
lớp 9 THCS đối với các môn văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học
kĩ thuật dành cho học sinh trung học hoặc họ c s inh có chứng chỉ Tiếng Anh:
IELTS (Academic) 5.0 điểm do British Council (BC) hoặc
International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 59 điểm đến
64 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp.
- Đối với THPT Chuyên
+ Cộng 2,0 điểm cho học
sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh đạt chứng chỉ Tiếng Anh: Điểm IELTS (Academic)
đạt 6.5 điểm do British Council (BC) hoặc International Development
Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt từ 79 đến 85 điểm do Educational
Testing Service (ETS) cấp.
+ Cộng 1,5 điểm cho học
sinh đạt giải Ba đối với các môn văn hóa và giải Nhì đối với môn Tin học, Địa
lý kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS hoặc học sinh có chứng chỉ Tiếng
Anh: IELTS (Academic) 6.0 điểm do British Council (BC) hoặc
International Development Program (IDP) cấp; TOEFL iBT đạt 72 điểm đến
78 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp (dự thi vào lớp
chuyên tương ứng, riêng môn Địa lý vào lớp chuyên Lịch Sử).
+ Cộng 1,0 điểm cho học
sinh thuộc một trong những trường hợp sau: Đạt giải Khuyến khích cá nhân các
môn văn hoá trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS (dự thi
vào lớp chuyên tương ứng); Đạt giải Ba cá nhân môn Tin học, môn Địa lý
trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS (dự thi vào lớp
chuyên Tin học hoặc chuyên Lịch sử tương ứng); Học sinh dự thi vào lớp
chuyên Tiếng Anh có chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS (Academic) 5.5 điểm do
British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp;
TOEFL iBT đạt 65 điểm đến 71 điểm do Educational Testing Service (ETS) cấp.
- Nguyên tắc áp dụng
chế độ khuyến khích: Nếu học sinh đạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi
chỉ được hưởng một lần cộng điểm; Chứng chỉ Tiếng Anh phải còn thời hạn đến
ngày 15/6/2022 (Lưu ý: Điểm cộng thêm trên đây (thuộc các mục I, II) được cộng
vào tổng điểm trước khi quy đổi theo thang điểm xét tuyển).
2.6. Môn thi, đề thi, lịch
thi, địa điểm thi
a) Môn thi: Học sinh
dự thi vào các trường THPT thi các môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh (bắt buộc
đối với tất cả học sinh dự tuyển); đối với học sinh dự thi vào trường THPT
Chuyên thi thêm môn thứ 4 (môn chuyên) tương ứng với lớp chuyên đăng ký
dự thi; riêng học sinh dự thi lớp chuyên Toán - Tin thi môn Toán chuyên.
b) Đề thi: Môn Ngữ
văn không chuyên và các môn chuyên ra theo hình thức tự luận. Riêng môn Toán
không chuyên và Tiếng Anh chuyên kết hợp trắc nghiệm với tự luận, Tiếng Anh
không chuyên trắc nghiệm.
c) Lịch thi
- Lịch thi vào các
trường THPT
Ngày
|
Buổi
|
Môn
thi
|
Thời
gian làm bài
|
Giờ
phát đề cho học sinh
|
Giờ
bắt đầu làm bài
|
15/6/2022
|
Sáng
|
Toán
|
90
phút
|
7giờ
25
|
7
giờ 30
|
Tiếng
Anh
|
60
phút
|
9
giờ 55
|
10
giờ 00
|
Chiều
|
Ngữ
văn
|
120
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
- Lịch thi vào trường
THPT Chuyên
Ngày
|
Buổi
|
Môn
thi
|
Thời
gian
làm bài
|
Giờ
phát đề cho học
sinh
|
Giờ
bắt đầu
làm bài
|
15/6/2022
|
Sáng
|
Toán
|
90
phút
|
7giờ
25
|
7
giờ 30
|
Tiếng
Anh
|
60
phút
|
9
giờ 55
|
10
giờ 00
|
Chiều
|
Ngữ
văn
|
120
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
16/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ
văn
|
150
phút
|
7giờ
25
|
7
giờ 30
|
Toán
|
150
phút
|
7giờ
25
|
7
giờ 30
|
Chiều
|
Vật
lý
|
150
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
Hoá
học
|
150
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
Tiếng
Anh (chuyên)
|
150
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
Lịch
sử
|
150
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
Sinh
học
|
150
phút
|
14
giờ 25
|
14
giờ 30
|
d) Địa điểm thi: Tại
các trường học sinh đăng ký dự thi.
3. Tuyển
sinh vào lớp 10 Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh.
3.1. Đối tượng, địa bàn
tuyển sinh
a) Cán bộ, công chức,
người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế đang làm việc trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
b) Học sinh tốt nghiệp
THCS trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
03 lớp 10 GDTX THPT, 135 học viên.
3.3. Phương thức tuyển
sinh: Xét tuyển.
3.4. Thời gian: Hoàn thành
chậm nhất 31/7/2022.
Điều
2.
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo,
hướng dẫn công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục
thường xuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh đảm bảo an toàn, đúng quy định
hiện hành; tổng hợp, báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và
Đào tạo theo quy định.
Điều
3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giáo dục và Đào tạo; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (VB).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|