Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum

Số hiệu 236/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/04/2020
Ngày có hiệu lực 21/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 236/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 4 năm 2020

 

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1285/TTr-STC ngày 14 tháng 4 năm 2020,

Điều 1. Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số 01, khoản III, mục A, phần I, II tại Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH (01 THỦ TỤC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

I

Lĩnh vực: Tin học- Thống kê (01 thủ tục)

1

Thủ tục Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính

Tổng cộng: 01 thủ tục

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh:

I. Lĩnh vực: Tin học- Thống kê.

1. Thủ tục: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán lập hồ sơ đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc quy đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS theo địa chỉ https://mstt.mof.gov.vn.

- Địa chỉ: Số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách đầy đủ, hợp lệ thì lập giấy biên nhận gửi người nộp hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ công chức tiếp nhận trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.

Bước 3: Sở Tài chính thực hiện cấp Mã số quan hệ với ngân sách cho đơn vị và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.

- Thời gian: Buổi sáng từ 7h30’ đến 10h30’ và buổi chiều từ 13h30’ đến 16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua đường bưu điện hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính (Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (theo mẫu số 01-MSNS-BTC);

- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS - dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán (theo mẫu số 07- MSNS-BTC) được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.

* Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (theo mẫu số 01-MSNS-BTC).

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Văn bản thành lâp̣ đơn vi;̣

+ Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiêṃ vu,̣ kinh phí cho đơn vi.̣

* Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho cá c dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (theo mẫu số 02-MSNS-BTC).

- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

* Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án (theo mẫu số 03-MSNS-BTC).

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

+ Quyết đinh đầu tư dựán;

+ Quyết đinh phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lâp̣ báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

+ Các quyết đinh điều chỉnh dựán (nếu có).

* Trường hợp 5: Đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:

- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (theo mẫu số 04- MSNS-BTC).

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau đây:

+ Quyết đinh đầu tư dựán;

+ Quyết đinh phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lâp̣ báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

+ Các quyết đinh điều chỉnh dựán (nếu có).

* Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có

quan hệ với ngân sách: Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.

- Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo Mẫu số 06-MSNS-BTC).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết:

Thời hạn cấp mã số đơn vị quan hệ ngân sách và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị quan hệ ngân sách điện tử cho đơn vị

- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính (lần đầu hoặc cấp lại)).

- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách).

Đối tượng thực hiện:

- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.

- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.

Cơ quan thực hiện:

Sở Tài chính

Kết quả

Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử

Lệ phí (nếu có):

Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (mẫu số 01-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015);

- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) (Mẫu số 02-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015)

- Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dựán) (Mẫu số 03-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015).

- Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Mẫu số 04- MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015).

- Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 06-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015).

- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị quan hệ ngân sách (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (mẫu số 07-MSNS-BTC Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ;

- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ;

- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.

[...]