Quyết định 2356/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 2356/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/09/2017
Ngày có hiệu lực 05/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Lê Văn Tâm
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2356/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 05 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Tâm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ

2

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

3

Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

4

Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được, bị mất hoặc trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên

5

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

6

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng

7

Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế

8

Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

9

Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

10

Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

11

Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

 

Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (Mẫu số 12-MLS) hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 11-MLS) lên Ủy ban nhân dân cấp .

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Đơn đề nghị.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

[...]