ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2356/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 05 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc phạm vi quản lý của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi
bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội tại
Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở
Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển
hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2
|
Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi
|
3
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
4
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật trong trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được, bị mất hoặc trẻ khuyết
tật từ đủ 6 tuổi trở lên
|
5
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ
làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
6
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ
chi phí mai táng
|
7
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 -
2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
8
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình
|
9
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng
|
10
|
Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng
|
11
|
Miễn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác nhận vào đơn đề nghị di
chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (Mẫu số 12-MLS) hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
(Mẫu số 11-MLS) lên Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận đơn và xác nhận vào
đơn đề nghị.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ gồm:
Đơn đề nghị.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện: Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt
sĩ (Mẫu số 12-MLS);
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
(Mẫu số 11-MLS).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu
số 11-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1 ……….
Họ và tên:
…………………………….. Năm sinh
Chỗ ở hiện nay:
Số CMTND ……………… Ngày
cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ:
Tôi xin trình bày
như sau:
Liệt sĩ:
…………………………………… Năm sinh
Nguyên quán: xã……………………
huyện………………… tỉnh
Nhập ngũ (hoặc tham
gia cách mạng) ngày …… tháng ……. năm
Hy sinh ngày …… tháng
……. năm…….. tại
Căn cứ vào thông tin
phần mộ liệt sĩ do: 2
□ Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số …….
ngày ….. tháng ..... năm …..
□ Giấy xác
nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung
cấp.
□ Giấy xác
nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định
được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa
trang.
□ Giấy báo
tử ghi thông tin hy sinh tại …………….
□ Giấy thông
báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………
Đi cùng tôi có....
người:
Họ và tên người thứ
1: ………………………….. Năm sinh
Số CMTND ………….. Ngày
cấp …………. Nơi cấp
Họ và tên người thứ
2: ………………………….. Năm sinh
Số CMTND ………….. Ngày
cấp …………Nơi cấp
Đề nghị Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi
theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp
hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm
viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
…., ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…., ngày ... .tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào
chỗ trống
Mẫu
số 12-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 1 ……….
Họ và tên:
…………………………….. Năm sinh
Chỗ ở hiện nay:
Số CMTND ……………… Ngày
cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ:
Tôi xin trình bày
như sau:
Liệt sĩ:
…………………………………….. Năm sinh
Nguyên quán: xã …………………….
huyện ………………… tỉnh
Nhập ngũ (hoặc tham
gia cách mạng) ngày …… tháng ……. năm
Hy sinh ngày ……. tháng
……. năm ……….. tại
Căn cứ vào thông tin
phần mộ liệt sĩ do: 2
□ Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số …….
ngày ….. tháng ..... năm …..
□ Giấy xác
nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh ……………..
cung cấp.
Tôi được biết phần
mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ
liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia
đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi
theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước
và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội./.
…., ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…., ngày .... tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào
chỗ trống
2. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không
có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và xác nhận vào giấy ủy quyền.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng: 01 bộ hồ sơ gồm: Giấy ủy quyền.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện: Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã (có thời hạn 03 tháng).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công
với cách mạng và thân nhân.
3. Xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người
đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh
nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết
tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
- Triệu tập các thành viên, gửi thông
báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật
hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
- Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật
và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định
tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
Việc thực hiện xác định mức độ
khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường
hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng
tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được
đánh giá theo Mẫu số 06.
- Riêng đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ,
mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết
tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ,
cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y
khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận
có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc
suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội
đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm
khả năng lao động dưới 61%.
- Đối với những trường hợp theo quy
định tại khoản 2 Điều 15 Luật Người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc
đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội
đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực
hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội
đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm
yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu
nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì
trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể
và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám
định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ
kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận
khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01);
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh
về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có);
- Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với
trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước
ngày 01/6/2012.
Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT
ngày 28 tháng 12 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI
MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật xã(phường, thị trấn) ………..…………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….
Tỉnh, thành phố…………………………...
|
Họ tên người khuyết
tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được
đơn):
Số chứng minh
nhân dân:
Họ tên người khuyết
tật:……………………………..Nam, Nữ
Sinh
ngày ..……… tháng ………….. năm
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú
tại
Xã (phường, thị
trấn) ………………. huyện (quận, thị xã, TP)
Tỉnh
Nêu tóm tắt hoàn cảnh
cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật
Vậy tôi làm đơn này
đề nghị:
- Xác định mức
độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác
nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các
giấy tờ sau đây (nếu có):
Giấy xác nhận
mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết
định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác
nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ
cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết
luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi
cụ thể ………………………………………)
|
…….,
ngày … tháng … năm 20…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong
trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được, bị mất hoặc trẻ khuyết tật từ đủ 6
tuổi trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu
số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ
đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
ngày 28 tháng 12 năm 2012)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật xã(phường, thị trấn) …………………...
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….
Tỉnh, thành phố……………………………
|
Họ tên người khuyết
tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được
đơn):
Số chứng minh
nhân dân:
Họ tên người khuyết
tật:………………...………………………..Nam, Nữ
Sinh
ngày …… tháng …….. năm……………
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú
tại
Xã (phường, thị
trấn) …………………. huyện (quận, thị xã, TP)
Tỉnh
Nêu tóm tắt hoàn cảnh
cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật
Vậy tôi làm đơn này
đề nghị:
- Xác định mức
độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác
nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các
giấy tờ sau đây (nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)
|
…., ngày … tháng … năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Trợ
giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia
đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp
cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ, gồm:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở
(theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có
hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Mẫu số 07 ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu
số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ
Ở
(Áp dụng đối với đối tượng
quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc:
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
3. Số người trong hộ …… người. Trong đó: Người trong độ
tuổi lao động …… người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi
cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ
sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng
nặng):
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
Ngày… tháng…. năm 20……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT
DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã
xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp
ngày…..tháng…….năm…...
thống nhất kết luận như sau:
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo
quy định./.
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ..... tháng .....
năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
6. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ
trợ chi phí mai táng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông,
tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ
quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy
định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan,
tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống
nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay
những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị
trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí
mai táng (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
- Bản sao giấy báo tử của người bị
chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực
tiếp mai táng người bị chết.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai
táng (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu
số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI
PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………………..............
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……Giới tính: …….. Dân tộc:
….………………….
1.2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………….………………………..
1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết
1.4. Nguyên nhân chết ……………………………………………………………..….
1.5. Thời gian mai táng…………..………………………………………………...…..
1.6. Địa điểm mai táng …………………………………………………………..........
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG
RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:……………………………..………………………..……
- Địa chỉ:………………………………………………………………………….……
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:………………...……………………………..
- Chức vụ:………………………………………………………………………..…….
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):…………..…………………………...……
Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/…….
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………………
2.2.2. Hộ khẩu thường trú:……………………………………...………………...……
Nơi ở:………………………………………………………….…………………….....
2.2.3. Quan hệ với người chết:……………………..……………................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì
khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
|
Ngày....... tháng .......
năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng
dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn …………………xác
nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân……………………………..đã tổ chức mai táng cho
người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có
thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
|
|
Ngày....... tháng .......
năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
7. Xác nhận hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016 - 2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định
theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc hoặc không thuộc đối
tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp Giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ
sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm: 01 Giấy đề nghị
xét duyệt, xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình.
d) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp trên phạm vi cả nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH: Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp
và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg ngày
27 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2014-2015;
- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020.
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP
VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ...................................
Họ và tên: ……………………………………………………..
: Nam: □ Nữ: □
Sinh ngày…….
tháng…….
năm……. Dân
tộc:
Số CMND: …….…….…….…….…….
Nơi cấp: …….….. Ngày cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: .
Nghề nghiệp (nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn,
ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng):
Thông tin các thành
viên của hộ:
Số TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
...
|
|
|
Gia đình tôi có nhu
cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ có mức sống
trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã: …………………………
Xác
nhận Ông (bà) ………………có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã: ………………………………………
thuộc/không
thuộc diện đối tượng: ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật
bảo hiểm y tế
TM. UBND xã ………………………
(Ký tên và đóng dấu)
|
......, ngày…. tháng… năm 20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
8. Quyết định quản lý cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy
chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và
làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện
tự nguyện tại gia đình.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy.
Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức
cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện
ma túy tại gia đình;
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy;
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người
nghiện ma túy.
d) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma
túy chưa thành niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nghiện ma túy đang cư trú tại
cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình,
cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.
9. Quyết định cai nghiện ma túy
tự nguyện tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám
hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp
hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký
tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ,
lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ
công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện
tại cộng đồng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy.
Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện
ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy.
d) Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám
hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nghiện ma túy đang cư trú tại
cộng đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình,
cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.
10. Hoãn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang
ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai
có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con
nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của
Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định
việc hoãn chấp hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn
cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến
huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến
huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn
đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình,
cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.
11. Miễn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp
huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự
nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời
gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công
tác.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ
công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ
trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc
hoãn chấp hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn
cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở
y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người
đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn
thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng
Tổ công tác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.