Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 quy định về danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 2345/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 29 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Công văn số 91/HĐND-TT ngày 15/5/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến danh mục, số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 890/STC-QLG&CS ngày 07/4/2014 về việc tham mưu danh mục chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý, gồm:
1. Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ:
1.1- Xe ô tô cứu thương.
1.2- Xe ô tô cứu hỏa.
1.3- Xe ô tô khám và điều trị bệnh nhân lưu động.
1.4- Xe ô tô chở tiền, biên lai ấn chỉ có giá trị như tiền.
1.5- Xe ô tô chở phạm nhân.
1.6- Xe ô tô quét đường.
1.7- Xe ô tô phun nước.
1.8- Xe ô tô chở rác.
1.9- Xe ô tô thang.
1.10- Xe ô tô sửa chữa lưu động.
1.11- Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm.
1.12- Xe ô tô thu, phát điện báo.
1.13- Xe ô tô sửa chữa điện.
1.14- Xe ô tô kéo.
1.15- Xe ô tô cần cẩu.
1.16- Xe ô tô hút chất thải.
1.17- Xe ô tô phát sóng lên vệ tinh.