Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 2322/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/07/2013
Ngày có hiệu lực 05/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2322/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1199/TTr-SVHTTDL ngày 26/6/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành; 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I

Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn

1

Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237474-TT)

2

Cấp giấy phép cho tổ chức thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237475-TT)

3

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân là người địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237476-TT)

4

Cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237477-TT)

5

Thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật và trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237479-TT)

II

Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật

1

Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237480-TT)

2

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237481-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

I

Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn

1

Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-049552-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật” bị bãi bỏ theo quy định tại:

Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

2

Cấp giấy phép công diễn nghệ thuật

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-049619-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép công diễn nghệ thuật” bị bãi bỏ theo quy định tại:

Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 2 Điều 30 Chương 5  Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

3

Cấp Giấy phép Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-051722-TT)

 Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp Giấy phép Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi” bị bãi bỏ theo quy định tại:

 Điểm c Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

4

Cấp Giấy phép Tổ chức thi Người đẹp

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-040956-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp Giấy phép Tổ chức thi Người đẹp ” bị bãi bỏ theo quy định tại:

 Điểm c Khoản 2 Điều 30, Chương 5, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

5

Cấp giấy phép trình diễn thời trang

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-049627-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép trình diễn thời trang” bị bãi bỏ theo quy định tại:

Điểm a Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

6

Cấp giấy phép cho đơn vị đưa thí sinh đạt danh hiệu tại cuộc thi Hoa hậu địa phương dự thi Hoa hậu Quốc tế

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-041505-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép cho đơn vị đưa thí sinh đạt danh hiệu tại cuộc thi Hoa hậu địa phương dự thi Hoa hậu Quốc tế” bị bãi bỏ theo quy định tại:

Điểm b Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

7

Cấp giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-039555-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” bị bãi bỏ theo quy định tại:

Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

II

Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật

1

Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-226497-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu” bị bãi bỏ theo quy định tại:

- Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

2

Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương và đơn vị ngoài công lập

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-226502-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương và đơn vị ngoài công lập” bị bãi bỏ theo quy định tại:

- Điểm a, Điểm d Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

 

 

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237474-TT

Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức:

Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:

- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;

-  Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (có mẫu): 01 bản chính;

- Nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang: 01 bản chính;

- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu: 01 bản chính;

- Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 01 bản sao chứng thực;

- Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài): 01 bản chính;

- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật: 01 bản sao chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);

- Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu (Mẫu 02).

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 04).

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.

 

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

…………, ngày ….. tháng ….. năm ……

[...]