ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 25
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO
DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH13, ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
152/2016/TT- BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và
sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số
34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số
07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT- BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số
10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung
cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng và thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017
quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức
đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số
40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và
đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-SLĐTBXH ngày 29/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau:
1. Đối tượng đào tạo:
- Đối tượng nhóm I: Người khuyết
tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
- Đối tượng nhóm II: Người thuộc
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc
biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng nhóm III: Người dân
tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, người thuộc hộ gia đình bị
thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh theo quy định tại Quyết định số
63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào
tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất; lao động nữ
bị mất việc làm.
- Đối tượng nhóm IV: Người thuộc
hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng nhóm V: Người học
là phụ nữ, lao động nông thôn khác. Ngoài ra các đối tượng nhóm I, II, III, IV,
V phải thường trú tại tỉnh Đắk Lắk.
2. Về thời gian đào tạo và mức
hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho một người học
nghề trên một khóa học: (có phụ lục kèm theo)
3. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi
lại: Thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư
số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý
và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện gồm ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, và các chương trình mục tiêu khác …); Ngân sách địa phương (ngân
sách cấp huyện), kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các
nguồn hợp pháp khác.
5. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tính từ thời điểm
văn bản đó có hiệu lực thi hành.
Điều 2.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, hướng
dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ theo quy định; thường xuyên theo dõi, đánh
giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số
21/2017/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh quy định
về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 8 năm 2023./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H’Yim Kđoh
|
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Tên nghề
|
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
(đồng/người/khóa học)
|
Thời gian (tháng)
|
Đối tượng nhóm I
|
Đối tượng nhóm II
|
Đối tượng nhóm III
|
Đối tượng nhóm IV
|
Đối tượng nhóm V
|
1
|
Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
2
|
Hàn hơi và Inox
|
4
|
-
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
3
|
Sửa chữa lắp ráp máy tính
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
4
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
5
|
Điện tử dân dụng
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
6
|
May dân dụng
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
7
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
8
|
Xây dựng dân dụng
|
4
|
-
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
9
|
Điện dân dụng
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
10
|
Mây tre đan kỹ nghệ
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
11
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
12
|
Kỹ thuật điêu khắc gỗ
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
13
|
Công nghệ ô tô
|
4
|
-
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
14
|
Cắt gọt kim loại
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
15
|
Sửa chữa điện và điện lạnh ô
tô
|
4
|
6.000.000
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
16
|
Kỹ thuật nấu ăn
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
17
|
Quản trị khách sạn
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
18
|
Nghiệp vụ du lịch
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
19
|
Chăm sóc người già, người
khuyết tật
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
20
|
Bán hàng
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
21
|
Bảo vệ
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
22
|
Quản trị doanh nghiệp nhỏ
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
23
|
Thủ công (làm chổi đót, tăm tre,
nhang…)
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
24
|
Kỹ thuật sơ chế và bảo quản
cây lương thực
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
25
|
Sửa chữa trang thiết bị nhiệt
gia đình
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
26
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện
và ổn áp
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
27
|
Lắp đặt điện nội thất
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
28
|
Ren thủ công
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
29
|
Kỹ thuật sơ chế và bảo quản
hoa màu
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
30
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
31
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
32
|
Nghiệp vụ buồng
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
33
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
34
|
Nghiệp vụ hướng dẫn và giao
tiếp du lịch
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
35
|
Nghiệp vụ bếp Á - Âu
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
36
|
Chăm sóc da
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
37
|
Kỹ thuật sửa chữa máy
Photocopy
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
38
|
Hàn điện
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
39
|
Lắp đặt điện nước
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
40
|
Vận hành máy thi công công
trình
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
41
|
Trang điểm thẩm mỹ
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
42
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và
điều hòa nhiệt độ
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
43
|
Sửa chữa hệ thống âm thanh
Cassette và Radio
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
44
|
Thiết kế tạo mẫu tóc
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
45
|
Kỹ thuật gò hàn nông thôn
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
46
|
Mộc dân dụng
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
47
|
Kinh doanh tạp hóa
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
48
|
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
và thú y
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
49
|
Dịch vụ chăm sóc gia đình
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
50
|
Chế biến gỗ
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
51
|
Móc thủ công
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
52
|
Trồng và khai thác mủ Cao su
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
53
|
Chăm sóc trẻ em
|
3
|
-
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
54
|
Mộc mỹ nghệ
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
55
|
Đan lát thủ công
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
56
|
Dệt thổ cẩm
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
57
|
May công nghiệp
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
58
|
Giám đốc hợp tác xã nông nghiệp
|
3
|
5.500.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
59
|
Khuyến nông lâm
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
60
|
Chăn nuôi Heo
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
61
|
Chăn nuôi Gà
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
62
|
Chăn nuôi Trâu, Bò
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
63
|
Nuôi Ong
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
64
|
Nuôi nhím, Cầy hương, chim
Trĩ, Dúi
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
65
|
Nuôi Hươu, Nai
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
66
|
Nuôi Rắn, Kỳ đà, Tắc kè
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
67
|
Nuôi Tôm càng xanh
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
68
|
Nuôi Cá lồng bè nước ngọt
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
69
|
Nuôi Ba ba
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
70
|
Nuôi Cá truyền thống (cá Rô đồng,
Chép, Mè, Trắm…)
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
71
|
Nuôi Cá bống tượng
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
72
|
Sản xuất giống một số loài cá
nước ngọt
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
73
|
Trồng và chăm sóc cây Cà phê
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
74
|
Trồng và chăm sóc cây Ca cao
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
75
|
Trồng và chăm sóc cây Tiêu
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
76
|
Trồng và chăm sóc cây Điều
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
77
|
Trồng và khai thác Nấm
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
78
|
Trồng và khai thác rừng trồng
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
79
|
Sản xuất kinh doanh giống cây
lâm nghiệp
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
80
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
81
|
Trồng hoa (hoa Lan, cúc…)
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
82
|
Sản xuất cây giống (Cao su,
Cà phê, Tiêu…)
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
83
|
Quản lý trang trại
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
84
|
Xoa bóp bấm huyệt
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
85
|
Trồng cây dược liệu (lăng,
hòe, gừng, đương quy, cao lương, hoài sơn...)
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
86
|
Chăn nuôi Dê
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
87
|
Nuôi thỏ
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
88
|
Trồng cây có múi
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
89
|
Trồng vải, nhãn
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
90
|
Trồng dâu nuôi tằm
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
91
|
Trồng chuối
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
92
|
Sơ chế rau quả
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
93
|
Trồng Xoài
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
94
|
Trồng Bơ
|
2
|
4.200.000
|
2.700.000
|
2.000.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
95
|
Trồng sầu riêng
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
96
|
Trồng măng cụt
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
97
|
Trồng Ngô (bắp)
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
98
|
Trồng rau an toàn
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
99
|
Trồng Măng tây
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
100
|
Nhân giống cây ăn quả
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
101
|
Sơ chế và bảo quản Cà phê
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
102
|
Trồng Lúa năng suất cao
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
103
|
Trồng đào, quất cảnh
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
104
|
Trồng rau công nghệ cao
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
105
|
Trồng đậu nành, đậu phụng
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
106
|
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
107
|
Chế biến sản phẩm từ bột đậu
nành
|
1,5
|
3.700.000
|
2.500.000
|
1.700.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|