ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23 /2020/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 11
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Công văn số 146/HĐND-KTNS ngày
06/8/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc có ý kiến về
hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 344/TTr-STC ngày 29 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để
xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
b) Đối với diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để
xác định tiền thuê đất trong các trường hợp:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với
trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá;
- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm sang trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất theo quy
định tại khoản 2, Điều 172 của Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền
với đất thuê theo quy định tại khoản 3,
Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp Nhà nước.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ
ổn định tiếp theo đối với các thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử
dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác
khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ
đồng trở lên.
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ bất động sản, khai thác khoáng sản).
đ) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá
thuê đất để điều chỉnh
cho chu kỳ tiếp theo.
e) Xác định giá đất làm cơ sở xác định
giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
g) Xác định giá đất làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20
tỷ đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
3. Hệ số
điều chỉnh giá các loại đất
a) Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp không xen kẽ trong khu
dân cư:
+ Đất trồng cây
lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: Tại vị trí 1,
2 áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,10 lần; vị trí 3 áp dụng hệ số điều chỉnh là
1,00 lần.
+ Các loại đất
nông nghiệp còn lại: Tại vị trí 1, 2, 3 áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,00 lần.
- Đất nông
nghiệp trong địa giới hành chính phường, đất nông nghiệp trong khu dân cư: Tại vị trí 1,
2, 3 áp dụng hệ số điều chỉnh là 1,00 lần.
b) Hệ số điều
chỉnh giá đất ở tại các đầu mối giao thông, trung tâm các địa phương
- Tại các
tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Hệ số
điều chỉnh giá đất quy định chi tiết cho từng tuyến đường, có hệ số từ 1,01 trở
lên (Chi tiết theo các phụ lục đính kèm).
- Tất cả
các khu vực, tuyến đường không quy định tại Bảng hệ số điều chỉnh giá đất phi
nông nghiệp này thì thống nhất áp dụng chung là: 1,00 lần.
Điều 2. Nguyên tắc xác
định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất đối
với các trường hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này được xác định bằng cách
lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành
nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này,
cụ thể:
Giá đất tính theo hệ
số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định và công bố
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá
đất
|
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có
vướng mắc thì các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có
liên quan tổng hợp báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 4. Quy định chuyển
tiếp
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này
nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo Quyết định này.
2. Các
nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy
định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 21 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 23
tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành hệ số điều chỉnh
giá các loại đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - BTP (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để biết);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, MT, CH (QĐ 11)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Minh Chiến
|