ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2016/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
26 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày
14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NÐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NÐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (theo biểu phụ lục đính kèm).
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng giá đất theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1 Điều
này.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ
để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp:
1. Tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp:
- Tổ chức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật
Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng
đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì
cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ Bảng giá đất Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường của
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo theo
nhiệm vụ được giao tại Điều 9 Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ
sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này cho phù hợp.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin,
hướng dẫn cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan thuế về xác định mật độ xây dựng
tại các khu quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh để tính hệ số điều
chỉnh giá đất các dự án du lịch.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
10/2015/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ
LỤC
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận )
Stt
|
Mục đích sử dụng đất, địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất trồng
lúa nước
|
|
|
Huyện Tuy
Phong
|
1,03
|
|
Huyện Bắc
Bình
|
1,06
|
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1,10
|
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
1,17
|
|
Thị xã La Gi
|
1,20
|
|
Huyện Đức
Linh
|
1,52
|
|
Huyện Tánh
Linh
|
1,54
|
|
Thành phố
Phan Thiết và các huyện còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất trồng
cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản
|
|
|
Huyện Tuy
Phong
|
1,09
|
|
Huyện Bắc
Bình
|
1,08
|
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1,13
|
|
Thành phố
Phan Thiết
|
1,95
|
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
1,19
|
|
Huyện Hàm Tân
|
1,49
|
|
Thị xã La Gi
|
1,15
|
|
Huyện Đức
Linh
|
1,57
|
|
Huyện Tánh
Linh
|
1,71
|
|
Huyện Phú Quý
|
1,14
|
3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
|
|
Huyện Tuy
Phong
|
1,04
|
|
Huyện Bắc
Bình
|
1,08
|
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1,14
|
|
Thành phố
Phan Thiết
|
1,92
|
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
1,17
|
|
Huyện Hàm Tân
|
1,37
|
|
Thị xã La Gi
|
1,15
|
|
Huyện Đức
Linh
|
1,46
|
|
Huyện Tánh
Linh
|
1,48
|
|
Huyện Phú Quý
|
1,26
|
4
|
Đất làm
muối
|
1,06
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
|
1
|
Đất lâm
nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch ven biển
|
|
a
|
Đất rừng sản
xuất
|
|
|
Huyện Tuy
Phong
|
1,18
|
|
Huyện Bắc
Bình
|
1,19
|
|
Hàm Thuận Bắc
|
1,43
|
|
Thành phố
Phan Thiết
|
1,07
|
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
1,22
|
|
Huyện Hàm Tân
|
1,31
|
|
Thị xã La Gi
|
1,27
|
|
Huyện Phú Quý
|
1,20
|
|
Các huyện còn
lại
|
1,00
|
b
|
Đất rừng
phòng hộ
|
|
|
Huyện Tuy
Phong
|
1,04
|
|
Huyện Bắc
Bình
|
1,08
|
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
1,42
|
|
Thành phố
Phan Thiết
|
1,16
|
|
Huyện Tánh
Linh, Phú Quý
|
1,30
|
|
Các huyện còn
lại
|
1,00
|
c
|
Đất rừng đặc dụng
|
1,20
|
2
|
Đất lâm
nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển
|
|
|
Thị xã La Gi
|
1,75
|
|
Thành phố
Phan Thiết
|
1,30
|
|
Các huyện còn
lại
|
1,20
|
III
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Đất ở
nông thôn không ven trục giao thông chính
|
|
a
|
Huyện Tuy
Phong
|
1,11
|
b
|
Huyện Bắc
Bình
|
|
|
- Bình Tân,
Sông Lũy
|
1,41
|
|
- Hải Ninh
|
1,22
|
|
- Sông Bình
|
1,26
|
|
- Các xã còn
lại
|
1,30
|
c
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
|
|
- Đông Tiến,
Đông Giang, La Dạ
|
1,70
|
|
- Hồng Sơn,
Hàm Chính
|
1,37
|
|
- Hàm Liêm,
Hàm Hiệp
|
1,33
|
|
- Hàm Phú
|
1,17
|
|
- Các xã còn
lại
|
1,25
|
d
|
Thành phố
Phan Thiết
|
|
|
- Phong Nẫm,
Tiến Lợi
|
1,33
|
|
- Tiến Thành,
Thiện Nghiệp
|
1,55
|
đ
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
|
|
- Hàm Mỹ, Hàm
Cần
|
1,33
|
|
- Các xã còn
lại
|
1,20
|
e
|
Huyện Hàm Tân
|
|
|
- Tân Phúc
|
1,12
|
|
- Sông Phan
|
1,49
|
|
- Các xã còn
lại
|
1,33
|
g
|
Thị xã La Gi
|
|
|
- Tân Hải
|
1,31
|
|
- Tân Phước,
Tân Bình, Tân Tiến
|
1,24
|
h
|
Huyện Đức
Linh
|
1,30
|
i
|
Huyện Tánh
Linh
|
|
|
- Măng Tố
|
1,48
|
|
- Gia An
|
1,28
|
|
- Các xã còn
lại
|
1,35
|
k
|
Huyện Phú Quý
|
1,10
|
2
|
Đất ở nông
thôn ven trục đường giao thông chính
|
|
a
|
Huyện Tuy
Phong
|
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1,45
|
|
- Tỉnh lộ 716
|
1,32
|
|
- Đường liên
xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6m)
|
1,22
|
|
- Đất các khu
quy hoạch dân cư
|
1,20
|
b
|
Huyện Bắc
Bình
|
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1,55
|
|
- Các tuyến
đường còn lại
|
1,25
|
c
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc
|
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1,59
|
|
- Quốc lộ 28
|
1,22
|
|
- Quốc lộ 55
|
1,21
|
|
- Tỉnh lộ
711, Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (714)
|
1,20
|
|
- Tỉnh lộ 718
|
1,24
|
|
- Khu tái định
cư Hàm Liêm
|
1,39
|
d
|
Thành phố
Phan Thiết
|
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1,33
|
|
- Tỉnh lộ 719
|
1,50
|
|
- Các tuyến
còn lại (đất ở nông thôn khác)
|
1,35
|
đ
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
|
|
- Quốc lộ 1A,
Tỉnh lộ 718
|
1,31
|
|
- Tỉnh lộ Ngã
hai Hàm Mỹ đi Mương Mán
|
1,13
|
|
- Tỉnh lộ 712
|
1,15
|
|
- Tỉnh lộ 719
|
1,17
|
|
- Đường liên xã
(Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)
|
1,12
|
|
- Đường liên
xã (Quốc lộ 1 A đi Thuận Quý)
|
1,14
|
e
|
Huyện Hàm Tân
|
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1,11
|
|
- Quốc lộ 55
|
1,13
|
|
- Đường Số 12
(Đường Grao cũ)
|
1,12
|
|
- Đường 720
|
1,07
|
g
|
Thị xã La Gi
|
|
|
- Quốc lộ 55
|
1,20
|
|
- Tỉnh lộ 719
|
1,21
|
|
- Đất ở nông
thôn các tuyến đường có tên
|
1,18
|
h
|
Huyện Đức
Linh
|
|
|
- Tỉnh lộ
766, Đường Mé Pu - ĐaKai
|
1,30
|
|
- Tỉnh lộ 717
|
1,31
|
|
- Tỉnh lộ 720
|
1,36
|
i
|
Huyện Tánh
Linh
|
|
|
- Quốc lộ 55
|
1,37
|
|
- Tỉnh lộ 717
|
1,33
|
|
- Tỉnh lộ 720
|
1,44
|
|
- Tuyến đường
liên xã Gia An - Gia Huynh
|
1,26
|
|
- Tuyến đường
Gia Huynh - Bà Tá
|
1,35
|
k
|
- Huyện Phú
Quý
|
1,10
|
IV
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Thị trấn Liên
Hương
|
1,23
|
2
|
Thị trấn Phan
Rí Cửa
|
1,20
|
3
|
Thị trấn Chợ
Lầu
|
1,25
|
4
|
Thị trấn
Lương Sơn
|
1,23
|
5
|
Thị trấn Ma
Lâm
|
1,25
|
6
|
Thị trấn Phú
Long
|
1,40
|
7
|
Phường Hàm Tiến,
Mũi Né
|
1,53
|
8
|
Phường Phú
Hài
|
1,60
|
9
|
Các phường
còn lại của thành phố Phan Thiết
|
1,59
|
10
|
Thị trấn Thuận
Nam
|
1,17
|
11
|
Thị trấn Tân
Minh
|
1,14
|
12
|
Thị trấn Tân
Nghĩa
|
1,13
|
13
|
Thị xã La Gi
|
1,42
|
14
|
Thị trấn Đức
Tài
|
1,31
|
15
|
Thị trấn Võ
Xu
|
1,33
|
16
|
Thị trấn Lạc
Tánh
|
1,38
|
V
|
Đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ du lịch (đất
cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát
triển du lịch)
|
|
1
|
Thành phố Phan
Thiết
|
|
a
|
Các phường
Hưng Long, Phú Hài
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,25
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,19
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,13
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
b
|
Các phường
Hàm Tiến, Mũi Né, Tiến Thành
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,15
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,09
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,04
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
2
|
Thị xã La Gi
|
|
a
|
Tân Phước (lô
số 1 đến số 6)
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,16
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,10
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,04
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
b
|
Các khu vực
còn lại
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,06
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,01
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 45% trở xuống
|
1,00
|
3
|
Huyện Hàm Tân
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,20
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,14
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,08
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
4
|
Huyện Tuy
Phong
|
|
a
|
Các khu du lịch
giáp biển
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,08
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,03
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 45% trở xuống
|
1,00
|
b
|
Các khu du lịch
ven hồ
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,23
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,17
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,11
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
5
|
Huyện Bắc
Bình
|
|
a
|
Hòa Thắng
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,18
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,12
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,06
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
b
|
Hồng Phong
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,31
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,24
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45%
|
1,18
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống
|
1,00
|
6
|
Huyện Hàm Thuận
Nam
|
|
a
|
Nhóm đất du lịch
giáp biển
|
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng trên 60%
|
1,08
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60%
|
1,03
|
-
|
Mật độ chủ đầu
tư được phép xây dựng từ 45% trở xuống
|
1,00
|
b
|
Nhóm đất du lịch
không giáp biển
|
1,00
|
7
|
Huyện Hàm Thuận
Bắc, Tánh Linh
|
1,00
|
VI
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải
đất du lịch)
|
|
1
|
Thành phố
Phan Thiết: khu chế biến thủy sản Nam Cảng cá Phan Thiết, khu Cảng cá Phan Thiết,
khu chế biến nước mắm Phú Hài
|
1,00
|
2
|
Đất sản xuất
kinh doanh các khu vực còn lại
|
Tính theo đất ở
|
Ghi chú: Mật
độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa đối với các dự án du lịch được xác định
theo quyết định của UBND tỉnh tại các khu quy hoạch phát triển du lịch trên địa
bàn tỉnh.