Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 23/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Bộ luật Lao động được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tại Tờ trình số 164/TTr-LĐTBXH ngày 29/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Lao động là công dân nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
c) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu phải nộp khoản lệ phí này khi làm thủ tục để được cấp mới hoặc cấp lại giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 7, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
2. Cơ quan thu lệ phí:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam và các cơ quan được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền thực hiện nhiệm vụ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan thu lệ phí).
3. Đồng tiền thu lệ phí và mức thu:
a) Đồng tiền thu lệ phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Mức thu:
- Đối với trường hợp cấp mới giấy phép lao động: mức thu lệ phí là 600.000 đồng trên một giấy phép.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động: mức thu lệ phí là 450.000 đồng trên một giấy phép.
4. Tỷ lệ trích nộp ngân sách và để lại cho cơ quan thu lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số tiền thu được nộp ngân sách nhà nước 50% và để lại cơ quan thu lệ phí 50% để thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác cấp giấy phép, theo dõi, quản lý tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
5. Quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí khi thu lệ phí phải lập và cấp biên lai thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế; mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý.