Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu | 23/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/11/2013 |
Ngày có hiệu lực | 16/11/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 06 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 195/SNN-PTNT ngày 19 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỨC
HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ QĐ-TTG NGÀY CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG GIAI ĐOẠN - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23 /2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2013
của UBND tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng cho việc bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước tại các vùng:
- Thiên tai: Sạt lở đất, sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ;
- Đặc biệt khó khăn: Thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, tác động phóng xạ, ô nhiễm môi trường;
- Biên giới Việt Nam - Campuchia;
- Vùng di cư tự do đến đời sống quá khó khăn và khu rừng đặc dụng.
2. Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, lốc xoáy; hộ gia đình sinh sống tại vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy; hộ gia đình sống tại vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như: thiếu đất, thiếu nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng; hộ gia đình sống tại vùng bị ô nhiễm môi trường, tác động phóng xạ;
- Hộ gia đình tự nguyện đến sinh sống các vùng biên giới Việt Nam - Campuchia, khu kinh tế quốc phòng;
- Hộ gia đình đã di cư tự do đến các địa bàn trong tỉnh không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn; hộ gia đình sinh sống trong khu rừng đặc dụng.