Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 23/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Bùi Ngọc Sương |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 26 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09 tháng 01 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cụ thể hóa chính sách dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định cụ thể hóa chính sách dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan tổ chức có liên quan và các đối tượng có trong Quy định trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ
- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Một số chỉ tiêu phát triển dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015
1. Giảm tỷ suất sinh thô, mỗi năm giảm từ 0,4 - 0,5‰ để đạt mức tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên là 1,13%, phấn đấu đạt mức sinh thay thế vào năm 2010 và quy mô dân số dưới 1,8 triệu người. Từ năm 2011 - 2015, mỗi năm giảm từ 0,2 - 0,3‰, duy trì mức sinh thay thế hàng năm.
2. Giảm tối đa tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Phấn đấu đến năm 2010 tỷ số giới tính khi sinh đạt dưới 108 số trẻ em trai/100 số trẻ em gái khi sinh và sau năm 2010 tỷ lệ này đạt bằng hoặc dưới 105 trẻ em trai/100 trẻ em gái.
3. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn 18% vào năm 2010, từ 2011 - 2015 mỗi năm giảm 1%. Giảm tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi từ 0,5‰ - 1‰/năm đến 2015. Giảm tối đa tỷ lệ trẻ em bị dị tật bẩm sinh. Giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2.500gr còn 6% vào năm 2010 và mỗi năm giảm từ 0,5% trở lên (2011 - 2015).
4. Phấn đấu mỗi năm (2009 - 2010) tăng 5% số xã, phường, thị trấn có người sinh con lần thứ ba trở lên dưới 5% và tăng 5% số xã, phường, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên (2011 - 2015).
Điều 2. Quy định về số con của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân (áp dụng cho cả vợ và chồng): xây dựng quy mô gia đình ít con (có 1 hoặc 2 con). Tập trung giảm tỷ lệ sinh con lần thứ ba trở lên mỗi năm từ 0,5% đến 1% (năm 2009 -2010); mỗi năm giảm 1% - 1,5% (năm 2011 - 2015).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chính sách đối với người thực hiện kế hoạch hóa gia đình