ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2006/QĐ-UBND
|
Đông
Hà, ngày 26 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢNG CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/02/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16/11/2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin tại Tờ trình số 386/TT-VHTT
ngày 17/10/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch Quảng cáo trên địa bàn tỉnh QuảngTrị với những nội
dung sau:
1. Những quy định chung:
1.1. Phạm vi điều
chỉnh của quy hoạch này chủ yếu trên địa bàn đô thị, các thị trấn, các trung
tâm huyện và đối với phương tiện quảng cáo là bảng, biển, panô, màn hình, băng
rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác.
1.2 Yêu cầu:
- Ưu tiên các hoạt
động tuyên truyền cổ động chính trị, động viên toàn xã hội thực hiện những chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Tạo điều kiện
cho các tổ chức đơn vị sản xuất, kinh doanh giới thiệu hoạt động, quảng bá sản
phẩm theo đúng các quy định của pháp luật, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giữ gìn môi
trường, mỹ quan đô thị; đảm bảo an toàn, trật tự công cộng; bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa và danh thắng.
1.3. Khuyến
khích các hình thức quảng cáo bằng công nghệ hiện đại có tính thẩm mỹ cao.
1.4. Nghiêm cấm
quảng cáo tại: Trụ sở cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội,
doanh trại công an, quân đội; Khu di tích lịch sử, danh thắng đã được xếp hạng;
Trường học, thư viện, bảo tàng, bệnh viện; Khu tượng đài, vườn tượng, nói dành
riêng cho việc cổ động chính trị và các mục đích kinh tế - xã hội khác; Nghĩa
trang, chùa, nhà thờ, đình, đền, miếu; Khu vực nằm trong lộ giới bảo vệ an toàn
giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, an toàn lưới điện, an toàn phòng
cháy chữa cháy, hành lang an toàn đê bao và các hình thức quảng cáo vi phạm trật
tự, an toàn xã hội khác như: Che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông,
che khuất biển báo hiệu, đèn tín hiệu giao thông. Nghiêm cấm tán phát ngoài đường
các loại tờ gấp, tờ rời quảng cáo (Tờ gấp, tờ rời quảng cáo chỉ được sử dụng
tại nơi bán, trưng bày và giới thiệu sản phẩm) và treo, dựng, giăng, mắc
ngang qua đường giao thông, treo, dán, viết, giới thiệu mặt hàng, giới thiệu dịch
vụ đặt tại các địa điểm không phải là nơi kinh doanh.
2. Các khu vực ưu tiên tuyên truyền cổ động chính trị, khu vực
có cảnh quan đặc biệt cần bảo vệ:
2.1. Các
khu vực ưu tiên tuyên truyền cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị:
• Tại thị xã
Đông Hà:
a) Khu vực các
điểm giao thông giáp ranh thị xã Đông Hà với các huyện: Bắc Đông Hà (cầu Sòng
giáp huyện Cam Lộ); Phường 4 (giáp huyện Cam Lộ); Phường Đông Lương (giáp huyện
Triệu Phong).
b) Khu vực Công
viên Đông Hà (ngã ba chợ Đông Hà).
c) Khu vực ngã
năm Bưu điện Đông Hà.
d) Khu vực ngã
tư Lý Thường Kiệt – Hùng Vương.
e) Khu vực chợ
Phường 5.
f) Dọc theo dải
phân cách đường Hùng Vương và các đường khác có dải phân cách
• Tại thị xã
Quảng Trị:
a) Khu vực ngã
tư đường Quang Trung – Hai Bà Trưng.
b) Khu vực ngã
tư đường Hoàng Diệu – Quang Trung.
c) Khu vực trụ sở
UBND thị xã, góc giao nhau giữa đường Đoàn Thị Điểm – Trần Hưng Đạo.
d) Khu vực đường
Ngô Quyền, ngoài tường rào Trung tâm VHTT thị xã.
e) Ngã ba đường
Phan Đình Phùng – Nguyễn Thị Lý (góc Bầu).
f) Khu vực Ba Bến
(KP7).
g) Ngã tư đường
QL1A – Trần Hưng Đạo.
h) Khu vực tại
sân đa chức năng Trung tâm VHTT – TDTT thị xã
i) Khu vực tại
sân VHTT Phường 1; Khu vực sát tường rào trụ sở UBND phường 2.
• Tại huyện
Vĩnh Linh:
a) Khu vực phía
Bắc huyện, tại địa điểm cầu Trắng gần tiếp giáp tỉnh Quảng Bình.
b) Khu vực phía
Nam huyện, từ ngã ba Cửa Tùng đến cầu Trìa.
c) Khu vực ngã
ba đường hai chiều quốc lộ 1A; Khu vực Công viên Văn hóa và chợ gần xí nghiệp gỗ
cũ.
d) Khu vực ngã
ba Sa Lung (gần cổng chào phía Bắc huyện).
e) Khu vực ngã
tư đường Hồ Chí Minh thị trấn Bến Quan.
f) Khu vực ngã
ba quốc lộ 1A đi Lâm – Sơn – Thủy.
g) Khu vực ngã
ba Huyện đội – Trung tâm dạy nghề.
h) Khu vực ngã
tư đường Trần Hưng Đạo nối với đường Hùng Vương vào Trung tâm y tế huyện Vĩnh
Linh.
i) Khu vực phía
nam cầu Châu Thị và phía nam cầu Phúc Lâm.
k) Khu vực ngã
ba Vĩnh Quang.
l) Khu vực bãi tắm
Cửa Tùng, phía trên đường vào cổng bãi tắm.
m) Khu vực đầu
xã Vĩnh Thạch và khu vực ngã ba thôn Tây, Vĩnh Tú.
• Tại huyện
Gio Linh:
a) Khu vực phía
đông nam ngã ba đường quốc lộ 1A và đường 75 Đông.
b) Khu vực ngã
ba phía nam cầu Hiền Lương; ngã ba Gio Thành và Gio Việt; ngã tư Linh Thượng.
• Tại huyện
Triệu Phong:
a) Khu vực ngã
ba QL1A - Triệu ái; ngã ba chợ ái Tử.
b) Khu vực Bắc Cầu
Ga Quảng Trị; khu vực cầu Ba Bến đường 64.
c) Khu vực bãi tắm
Nhật Tân, Triệu Lăng.
d) Khu vực ngã
tư Trường THCS Đại Hòa; Khu vực chợ Bồ Bản, Triệu Phước.
e) Khu vực ngã
ba đường 64 – Đồn 208 Cửa Việt; Khu vực ngã ba đường An Mô – đường 64.
• Tại huyện Hải
Lăng:
a) Khu vực giáp
tường rào Bảo tàng – Thự viện huyện; Khu vực khóm 5 giáp tường rào Công an huyện;
Khu vực Hải Lâm giáp tường rào Trường Tiểu học Hải Lâm
b) Khu vực Mỹ
Chánh – QL1A.
c) Khu vực ngã
ba Long Hưng, Hải Phú; Khu vực ngã tư Hội Yên, Hải Quế.
d) Khu vực chợ
Phương Lang, Hải Ba; Khu vực Kim Long (gần chợ).
e) Khu vực cầu
Dài đường quốc lộ 1A.
f) Khu vực tại
cây xăng 30/4 đường quốc lộ 1A, thuộc lô đất 22/52.
g) Khu vực ngã
ba đường Nguyễn Huệ - đường 3/2.
h) Khu vực ngã
ba tỉnh lộ 8 – Ngô Quyền.
• Tại huyện
Cam Lộ:
a) Ngã ba chợ
Phiên Cam Lộ
b) Khu vực trục
đường nội thị (đường qua xã Cam Tuyền).
c) Khu vực ngoài
tường rào công an huyện, góc giao nhau giữa đường 9 – đường vào Trung tâm VHTT
huyện.
d) Khu vực phía
tây nam, giáp khuôn viên Trung tâm VHTT huyện.
e) Khu vực phía
nam chợ Cùa (Cam Chính)
f) Khu vực ngã
tư Sòng (sát trụ sở UBND xã Cam An)
g) Khu vực ngã tư
đường Hồ Chí Minh, đường 9, đường vào Cùa (Cam Thành).
h) Khu vực ngã
ba từ đường 9 vào Trung tâm Y tế huyện.
i) Khu vực ngã
ba từ đường 9 vào khu di tích Chính phủ Cánh mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt
Nam (gần trụ sở Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện)
• Tại huyện
Hướng Hóa:
a) Khu vực Trung
tâm ngã 4 đường qua sân vận động.
b) Khu vực trước
sân Trung tâm VHTT huyện.
c) Khu vực tại cổng
A và cổng B Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo.
d) Khu vực ngã
ba đường 9 – đườn vào di tích Sân bay Tà Cơn.
e) Khu vực tại
UBND thị trấn Khe Sanh.
f) Khu vực Chi cục
Thuế huyện
g) Khu vực ngã
ba Tân Long (Lìa)
• Tại huyện
Đakrông:
a) Khu vực ngã
ba đường Trung tâm giáp với QL 9.
b) Khu vực trung
tâm chợ.
c) Khu vực giáp
cầu Khe Soong, đối diện Trung tâm Y tế huyện.
d) Đường nội huyện
tại sân vận động huyện
e) Khu vực ngã
ba đường y tế đi Làng Cát giáp với đường đi xã Mò Ó.
f) Khu vực ngã
ba cầu treo Đakrông về hướng tây.
g) Khu vực giáp
ranh huyện Hướng Hóa – Đakrông về hướng bắc.
h) Khu vực xã A
Bung giáp xã Hồng Thủy.
i) Khu vực cửa
khẩu La Lay giáp với Tu Muồi (Lào) về hướng tây.
j) Khu vực Tà Rụt
về hướng tây
k) Khu vực Tà
Long về hướng tây
l) Khu vực Hướng
Hiệp, giáp ranh huyện Cam Lộ về hướng nam
m) Khu vực Ba
Lòng – Hải Phúc
• Tại các xã,
thị trấn, phường, làng, bản:
a) Mỗi xã, phường,
thị trấn xây dựng các cụm cổ động ở khu vực trung tâm, gần các điểm giao cắt
các trục đường bộ, có tầm nhìn thoáng rộng và cảnh quan đẹp để phục vụ tuyên
truyền cổ động nhiệm vụ chính trị.
b) Mỗi làng, bản
xây dựng một cổng chào kiêm cụm cổ động trực quan.
• Các băng
rôn phục vụ tuyên truyền cổ động các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước
có thể treo ngang qua đường. Các phương tiện cổ động nhiệm vụ chính trị kiên
cô, bán kiên cố phải đảm bảo các yêu cầu về nội dung, hình thức và phù hợp với
cảnh quan đô thị, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
2.2. Khu vực
có cảnh quan đặc biệt cần bảo vệ:
a) Di tích Đôi bờ
Hiền Lương, phía hai bờ sông Bến Hải.
b) Di tích Nhà
đày Lao Bảo, cả bốn phía bao quanh.
c) Di tích Địa đạo
Vĩnh Mốc, cả bốn phía bao quanh
d) Di tích Thành
cổ Quảng Trị, cả bốn phía bao quanh di tích Thành cổ.
e) Bãi biển Cửa
Tùng, phía bãi cát từ nhà sáng tác Hội VHNT đến hết 1,5km về phía bắc.
3. Quy hoạch quảng cáo thương mại:
3.1. Các
khu vực quy hoạch quảng cáo thương mại:
Tất cả các panô
quảng cáo thương mại có diện tích lớn ở ngoài trời tại các huyện, thị được quy
hoạch phải nằm ngoài mốc lộ giới giải phóng mặt bằng, tùy theo quỹ đất và không
gian thực tế để bố trí cho phù hợp, đảm bảo cảnh quan môi trường và an toàn
giao thông.
• Tại thị xã
Đông Hà:
a) Khu vực phía
tây bắc và đông bắc cầu Đông Hà.
b) Khu vực ngã
ba đường cũ và mới quốc lộ 1A (trước cổng trường Hiếu Giang).
c) Khu vực trục
đường ven đô: Từ ngã ba phường 3 (km 2) đến cụm cổ động phường 3.
d) Khu vực nhà
máy xi măng Quảng Trị.
e) Khu công nghiệp
phía tây nam thị xã Đông Hà, từ ngã ba cổng ga Đông Hà – quốc lộ 1A đến cầu Lai
Phước.
f) Khu vực không
gian bên hông nhà cao tầng.
• Tại thị xã
Quảng Trị:
a) Khu vực sát
tường rào nhà máy nước khoáng AMVIET, phía quốc lộ 1A.
b) Khu vực phía
ngoài tường rào sân đa chức năng.
c) Khu vực không
gian bên hông nhà cao tầng.
• Tại huyện
Vĩnh Linh:
a) Khu vực chợ
Trung tâm thị trấn Hồ Xá.
b) Khu vực chợ Hồ
Xá 2 (chợ giữa)
c) Khu vực bãi
biển Cửa Tùng, phía trên đồi dương.
d) Khu vực thị
trấn Bến Quan.
e) Khu vực chợ
Do, xã Vĩnh Tân.
f) Khu vực Trung
tâm xã Vĩnh Thủy, Vĩnh Thành, Vĩnh Hoà, Vĩnh Kim.
• Tại huyện
Gio Linh:
a) Khu vực xung
quanh cầu Hà Thanh
b) Khu vực phía
bắc chân đồi Dốc Miếu.
c) Khu vực xung
quanh cầu Cao Xá.
• Tại huyện
Triệu Phong
a) Khu vực phía
bắc Trung tâm huyện Triệu Phong, thuộc xã Triệu Giang, dọc theo tuyến đường
QL1A.
b) Khu vực tại Cảng
Cửa Việt, về phía nam, hướng theo đường 64.
c) Khu vực tại
bãi biển (thôn 4) Nhật Tân, Triệu Lăng,
d) Khu vực tại
chợ Cạn, Triệu Sơn, hướng theo đường 68.
e) Khu vực tại
chợ Bồ Bản, Triệu Phước, hướng theo đường 64.
f) Khu vực tại
chợ Thị trấn ái tử, hướng đường quốc lộ 1A.
• Tại huyện Hải
Lăng:
a) Khu vực tuyến
quốc lộ 1A đi qua địa phận huyện Hải Lăng.
b) Khu vực tuyến
tỉnh lộ 8, từ ngã 5 xã Hải Thọ đến Mỹ Thủy, xã Hải An.
c) Khu vực tuyến
tỉnh lộ 68, từ chợ Phương Lang, xã Hải Ba đến hết làng Xuân Viên, xã Hải Dương.
d) Tuyến đường
quốc lộ 1A, từ làng Thượng Xá, xã Hải Thượng đến khu sinh thái Trà Lộc, xã Hải
Xuân.
e) Tuyến đường tỉnh
lộ 8, từ Trung tâm Y tế huyện đến UBND xã Hải Xuân.
• Tại huyện
Cam Lộ:
a) Khu vực ngã
tư Sòng, đường về Cửa Việt, phía bắc quốc lộ 1A.
b) Khu vực cầu số
10 trên quốc lộ 9, phía bắc đường 9.
c) Khu vực phía
bắc cầu Km 16 trên quốc lộ 9
d) Khu vực ngã
tư đường Hồ Chí Minh, đường nội thị (phía tây và phía đông khuôn viên khu vui
chơi thiếu nhi huyện).
• Tại huyện
Hướng Hóa:
a) Khu vực phía
bắc Trung tâm Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, hướng theo trục đường
9.
b) Khu vực tại
xã Tân Hợp.
c) Khu vực Làng
Vây, vị trí lùi về phía bắc Hướng Hóa 1km theo trục đường 9.
• Tại huyện
Đakrông:
a) Khu vực trung
tâm xã Tà Rụt, đường đi vào xã A Vao, vị trí phía tây huyện Đakrông, mặt quay về
phía đông theo hướng đường Hồ Chí Minh.
b) Khu vực tại cửa
khẩu La Lay giáp với Tù Muồi (Lào) mặt quay về hướng nam.
c) Khu vực trước
chợ Trung tâm huyện, mặt quay về phía đông, hướng theo trục đường 9.
d) Khu vực cầu
treo Đakrông, vị trí đặt mặt quay về phía đông theo trục đường Hồ Chí Minh.
(Mật độ, chiều
cao, kích cỡ có phụ lục kèm theo)
3.2. Quy định
về treo, đặt bảng hiệu quảng cáo thương mại có kích thước nhỏ, treo băng rôn, cờ
phướn, cờ thả quảng cáo:
a) Quy định về
treo, đặt bảng hiệu quảng cáo thương mại có kích thước nhỏ:
- Bảng hiệu của
các cơ sở sản xuất, công ty, doanh nghiệp, hộ kinh doanh diện tích không được
quá 40m2, không quá chiều ngang của cơ sở; không quá chiều cao cho
phép theo quy hoạch xây dựng của khu vực.
- Có thể sử dụng
một phần không gian lề đường đặt theo chiều ngang nhưng chiều rộng của bảng hiệu
không quá 0,5m từ mặt tường chính của cơ sở; chiều cao từ 3m trở lên so với mặt
lề đường.
- Mật độ quảng
cáo thương mại trên cùng một tuyến đường cần có sự xen kẻ các sản phẩm khác
nhau, đặt liền kề nhau theo trục đường và theo mặt tiền kiến trúc của các cơ sở
sản xuất, công ty, doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
- Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ chủng loại hàng hóa nào, được đặt biển, bảng quảng
cáo cho chủng loại hàng hóa đó.
b) Treo băng
rôn, cờ phướn, cờ thả quảng cáo:
Các băng rôn cờ
phướn, cờ thả có nội dung quảng cáo có thể treo bên lề đường, dọc theo đường, kể
cả các băng rôn tuyên truyền có kèm theo lôgô quảng cáo của các đơn vị tài trợ
và không làm cản trở lối đi, không ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị.
4.
Tổ chức thực hiện:
- Sở Văn hóa –
Thông tin chịu trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn chi tiết các đơn vị, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn thực hiện quy hoạch quảng cáo này, thẩm định nội dung hình
thức quảng cáo và căn cứ quy hoạch quảng cáo để thực hiện việc cấp phép quảng
cáo trên địa bàn toàn tỉnh theo đúng các quy định của nhà nước hiện hành. Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch quảng cáo và các quy định của các văn bản
pháp luật có liên quan đến hoạt động quảng cáo, xử lý nghiêm những vi phạm theo
thẩm quyền.
Khi nhà nước có
quy hoạch sử dụng vào mục đích khác thì Sở Văn hóa – Thông tin sẽ thông báo trước
để chủ sở hữu quảng cáo di dời.
- Sở Xây dựng chịu
trách nhiệm cấp phép xây dựng đối với các quảng cáo có diện tích từ 40m2
trở lên, có quy định thẩm định kết cấu.
- UBND các huyện,
thị xã căn cứ quy hoạch quảng cáo đã được phê duyệt để thực hiện.
- Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề gì cần bổ sung, sửa đổi, Sở Văn hóa – Thông tin
kịp thời đề xuất báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình thực tế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước
đây trái với quy hoạch này đều bãi bỏ.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh
- CT, các PCT
- Các PVP, CV
- Lưu VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Phúc
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ KÍCH CỠ, MẬT ĐỘ BẢNG QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-UB ngày 26/01/2006 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Tại thị xã
Đông Hà:
a) Khu vực
phía tây bắc cầu Đông Hà, đường Lê Duẩn thuộc địa phận phường Đông Giang:
- Kích cỡ: Từ 60
m2 đến 100 m2. Chiều cao: 10m (kể cả chân)
- Mật độ: Liền kề.
b) Khu vực
phía đông bắc cầu Đông Hà, đường Lê Duẩn thuộc địa phận phường Đông Giang:
- Kích cỡ: Từ 70
m2 đến 150 m2. Chiều cao: 15m (kể cả chân)
- Mật độ: Liền kề
c) Khu vực
ngã ba đường cũ và mới Quốc lộ 1A (Trước cổng trường Hiếu Giang), thuộc phường
Đông Giang.
- Kích cỡ: Không
quá 50 m2. Chiều cao: Không quá 7m từ mặt đất.
- Mật độ: Liền kề
d) Khu vực
trục đường ven đô, từ ngã ba Phường 3 (Km 2) đến cụm cổ động Phường 3:
- Kích cỡ: Không
quá 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
e) Khu vực
nhà máy xi măng Quảng Trị:
- Kích cỡ: Không
quá 100 m2. Chiều cao: Không quá 12m từ mặt đất
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
f) Khu
công nghiệp phía tây nam thị xã, từ ngã ba cổng ga Đông Hà – Quốc lộ 1A đến cầu
Lai Phước:
- Kích cỡ: 60 m2.
Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
g) Khu vực
không gian bên hông nhà cao tầng.
- Kích cỡ: 50 –
100 m2.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
2. Tại thị xã
Quảng Trị:
a) Khu vực
sát tường rào nhà máy nước khoáng AMVIET – Quốc lộ 1A:
- Kích cỡ: 60 m2.
Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất
- Mật độ: Liền kề
b) Khu vực
sân đa chức năng, phía ngoài tường rào.
- Kích cỡ: Từ 20
m2 đến 40 m2. Chiều cao: Không quá 6m từ mặt đất.
- Mật độ: Liền kề,
tùy thuộc vào vị trí địa điểm.
c) Khu vực
không gian bên hông nhà cao tầng.
- Kích cỡ: 50 –
100 m2. Mật độ: Tùy thuộc vào vị trí địa điểm.
3. Tại Huyện
Vĩnh Linh:
a) Khu vực
chợ Trung tâm Thị trấn Hồ Xá.
- Kích cỡ: Từ 20
m2 đến 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
b) Khu vực
chợ Hồ Xá 2 (chợ giữa)
- Kích cỡ: Từ 20
m2 đến 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
c) Khu vực
Bãi tắm Cửa Tùng, phía trên đồi dương
- Kích cỡ: Từ 50
m2 đến 100 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
d) Khu vực
Thị trấn Bến Quan
- Kích cỡ: Từ 20
m2 đến 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
e) Khu vực
chợ Do xã Vĩnh Tân
- Kích cỡ: Từ 20
m2 đến 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
f) Khu vực
Trung tâm xã Vĩnh Thủy, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Kim.
- Kích cỡ: Từ 50
m2 đến 80 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
4. Tại Huyện
Gio Linh:
a) Khu vực
xung quanh cầu Hà Thanh
- Kích cỡ: Từ
100 m2 đến 150 m2. Chiều cao: Không quá 15m từ mặt đất.
- Mật độ: Khoảng
cách giữa 2 bảng 100m
b) Khu vực
phía Bắc chân đồi Dốc Miếu
- Kích cỡ: Không
quá 100 m2. Chiều cao: Không quá 10m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
c) Khu vực
xung quanh cầu Cao Xá
- Kích cỡ: Từ
100 m2 đến 150 m2. Chiều cao: Không quá 15m từ mặt đất.
- Mật độ: Khoảng
cách giữa 2 bảng 100m
5. Tại Huyện
Triệu Phong:
a) Khu vực
Phía Bắc trung tâm huyện Triệu Phong thuộc xã Triệu Giang, dọc theo tuyến đường
quốc lộ 1A:
- Kích cỡ: Từ
100 m2 đến 200 m2. Chiều cao: Không quá 15m từ mặt đất.
- Mật độ: Khoảng
cách giữa 2 bảng 100m
b) Khu vực
tại Cảng Cửa Việt, về phía Nam, hướng theo đường 64
- Kích cỡ: Từ 50
m2 đến 80 m2. Chiều cao: Không quá 10m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
c) Khu vực
tại Bãi tắm (thôn 4) Nhật Tân, Triệu Lăng
- Kích cỡ: Không
quá 60 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
d) Khu vực
tại Chợ Cạn, Triệu Sơn, hướng theo đường 68
- Kích cỡ: Không
quá 40 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
e) Khu vực
tại chợ Bồ Bản, Triệu Phước, hướng theo đường 64.
- Kích cỡ: Không
quá 40 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
f) Khu vực
tại chợ Thị trấn ái Tử, hướng đường quốc lộ 1A
- Kích cỡ: Không
quá 40 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
6. Tại Huyện
Hải Lăng:
a) Khu vực
tuyến quốc lộ 1A đi qua địa phận huyện Hải Lăng.
- Kích cỡ:
Từ 40 m2 đến 100 m2. Chiều cao: Không quá 15m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
b) Khu vực
tuyến tỉnh lộ 8, từ ngã 5 xã Hải Thọ đến Mỹ Thủy xã Hải An.
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 60 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
c) Khu vực
Tuyến tỉnh lộ 68, từ chợ Phương Lang xã Hải Ba đến hết làng Xuân Viên xã Hải
Dương.
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 60 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
d) Tuyến
đường quốc lộ 1A, từ làng Thượng Xá xã Hải Thượng đến Khu sinh thái Trà Lộc xã
Hải Xuân.
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 100 m2. Chiều cao: Không quá 15m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
e) Tuyến
đường tỉnh lộ 8, từ Trung tâm y tế huyện đến UBND xã Hải Xuân.
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 100 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy vị
trí địa điểm.
7. Tại Huyện
Cam Lộ:
a) Khu vực
Ngã tư Sòng, đường về Cửa Việt, phía bắc quốc lộ 1A 100m
- Kích cỡ: Không
quá 100 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Liền kề,
tùy vị trí địa điểm.
b) Khu vực
Cầu số 10 (Quốc lộ 9), phía Bắc đường 9
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 60 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy thuộc
vị trí địa điểm.
c) Khu vực
phía Bắc cầu km16 – QL9.
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 60 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
d) Khu vực
Ngã tư đường Hồ Chí Minh, đường nội thị (phía tây và phía đông khuôn viên khu vui
chơi thiếu nhi huyện)
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 60 m2. Chiều cao: Không quá 10m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
8. Tại huyện
Hướng Hóa:
a) Khu vực
phía bắc Trung tâm Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, hướng theo trục
đường 9.
- Kích cỡ: Từ 50
m2 đến 100 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
b) Khu vực
tại xã Tân Hợp, hướng theo trục đường 9.
- Kích cỡ: Từ 50
m2 đến 60 m2. Chiều cao: Không quá 11m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
hướng nam:
- Kích cỡ: Từ 60
m2 đến 90 m2. Chiều cao: Không quá 12m từ mặt đất.
- Mật độ: Tùy
thuộc vào vị trí địa điểm.
c) Khu vực
trước mặt chợ Đakrông, mặt quay về phía đông theo trục đường số 9:
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Liền kề,
tùy thuộc vào vị trí địa điểm.
d) Khu vực
cầu treo Đakrông km số 1, vị rtí đặt mặt quay về phía đông theo trục đường Hồ
Chí Minh:
- Kích cỡ: Từ 40
m2 đến 50 m2. Chiều cao: Không quá 8m từ mặt đất.
- Mật độ: Liền kề,
tùy thuộc vào vị trí địa điểm.