Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2022 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2021
Số hiệu | 228/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/01/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Võ Văn Cảnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 25 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh năm 2021, cụ thể:
1. Tổng văn bản được rà soát: 412 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh (130 nghị quyết, 280 quyết định, 02 chỉ thị); trong đó, 44 văn bản hết hiệu lực toàn bộ, 368 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản cần xử lý qua rà soát), được lập thành 04 danh mục, gồm:
a) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ sau rà soát năm 2021: 44 văn bản hết hiệu lực toàn bộ (15 nghị quyết, 29 quyết định) do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện quy định tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ.
b) Danh mục văn bản còn hiệu lực sau rà soát năm 2021: 368 văn bản (115 nghị quyết, 251 quyết định, 02 chỉ thị).
c) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2021: 08 văn bản hết hiệu lực một phần (02 nghị quyết, 06 quyết định) do phần nội dung đó đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản. 0 văn bản ngưng hiệu lực một phần.
d) Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới: 81 văn bản (20 nghị quyết, 61 quyết định).
2. Các văn bản này được đăng tải tại Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk (http://vbpl.vn/daklak).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đăng tải kết quả rà soát:
a) Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát trên Công báo của UBND tỉnh.
b) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo đăng tải kết quả rà soát trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk, Trang tin điện tử Sở Tư pháp theo quy định.
2. Đối với các văn bản tại Danh mục văn bản cần ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới tại điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định:
a) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ đối với những văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bãi bỏ đối với những văn bản do HĐND tỉnh ban hành theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020.
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn:
- Khẩn trương soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc Danh mục này trong lĩnh vực quản lý Nhà nước được giao phù hợp quy định hiện hành trong năm 2022.
- Khẩn trương tổng kết, đánh giá đối với những văn bản cần xem xét lại việc thực hiện để tham mưu UBND, đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo thẩm quyền (nếu cần thiết).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 25 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 01/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh năm 2021, cụ thể:
1. Tổng văn bản được rà soát: 412 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh (130 nghị quyết, 280 quyết định, 02 chỉ thị); trong đó, 44 văn bản hết hiệu lực toàn bộ, 368 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản cần xử lý qua rà soát), được lập thành 04 danh mục, gồm:
a) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ sau rà soát năm 2021: 44 văn bản hết hiệu lực toàn bộ (15 nghị quyết, 29 quyết định) do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện quy định tại văn bản; 0 văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ.
b) Danh mục văn bản còn hiệu lực sau rà soát năm 2021: 368 văn bản (115 nghị quyết, 251 quyết định, 02 chỉ thị).
c) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2021: 08 văn bản hết hiệu lực một phần (02 nghị quyết, 06 quyết định) do phần nội dung đó đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác hoặc hết thời hạn thực hiện tại văn bản. 0 văn bản ngưng hiệu lực một phần.
d) Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới: 81 văn bản (20 nghị quyết, 61 quyết định).
2. Các văn bản này được đăng tải tại Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk (http://vbpl.vn/daklak).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đăng tải kết quả rà soát:
a) Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát trên Công báo của UBND tỉnh.
b) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo đăng tải kết quả rà soát trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk, Trang tin điện tử Sở Tư pháp theo quy định.
2. Đối với các văn bản tại Danh mục văn bản cần ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới tại điểm d khoản 1 Điều 1 Quyết định:
a) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ đối với những văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bãi bỏ đối với những văn bản do HĐND tỉnh ban hành theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020.
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn:
- Khẩn trương soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc Danh mục này trong lĩnh vực quản lý Nhà nước được giao phù hợp quy định hiện hành trong năm 2022.
- Khẩn trương tổng kết, đánh giá đối với những văn bản cần xem xét lại việc thực hiện để tham mưu UBND, đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo thẩm quyền (nếu cần thiết).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH HẾT HIỆU
LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ QUA RÀ SOÁT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. DANH MỤC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ: 44 VĂN BẢN (15 nghị quyết; 29 quyết định)
TT |
TÊN LOẠI |
SỐ, KÝ HIỆU |
NGÀY BAN HÀNH |
TÊN GỌI |
LÝ DO HẾT HIỆU LỰC |
NGÀY HẾT HIỆU LỰC |
GHI CHÚ |
Lĩnh vực Công thương (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
14/2012/QĐ-UBND |
25/5/2012 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND |
05/4/2021 |
|
02 |
Quyết định |
01/2018/QĐ-UBND |
15/01/2018 |
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND |
18/10/2021 |
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
27/2015/QĐ-UBND |
18/9/2015 |
Ban hành Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND |
02/7/2021 |
|
02 |
Quyết định |
46/2015/QĐ-UBND |
16/12/2015 |
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn và cầu trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND |
16/9/2021 |
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
18/2010/QĐ-UBND |
30/6/2010 |
Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta" |
Được thay thế bởi Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND |
11/11/2021 |
|
02 |
Quyết định |
66/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND |
11/11/2021 |
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
54/2005/QĐ-UB |
09/9/2005 |
Ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/1996/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ |
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND |
17/6/2021 |
|
Lĩnh vực Nội vụ (06 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
34/2010/QĐ-UBND |
16/11/2010 |
Về việc giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã và thành phố |
Được thay thế bởi Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND |
06/5/2021 |
|
02 |
Nghị quyết |
33/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở. |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
03 |
Nghị quyết |
146/2014/NQ-HĐND |
13/12/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 33/2010/NQ HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
04 |
Quyết định |
05/2015/QĐ-UBND |
16/01/2015 |
Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
05 |
Quyết định |
14/2016/QĐ-UBND |
31/3/2016 |
Ban hành Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
06 |
Nghị quyết |
14/2018/NQ-HĐND |
06/12/2018 |
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND, ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 1 Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( 01 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
38/2013/QĐ-UBND |
17/12/2013 |
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Được bãi bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
Lĩnh vực Tài chính (10 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
08/2012/QĐ-UBND |
09/4/2012 |
Ban hành Quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
02 |
Quyết định |
24/2013/QĐ-UBND |
07/10/2013 |
Ban hành Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
03 |
Quyết định |
34/2013/QĐ-UBND |
27/11/2013 |
Về việc Quy định mức giá tính thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
04 |
Quyết định |
07/2016/QĐ-UBND |
08/3/2016 |
Ban hành Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý |
Được thay thế bởi Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND |
01/6/2021 |
|
05 |
Nghị quyết |
08/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
06 |
Nghị quyết |
09/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 |
Hết hiệu lực theo thời gian quy định tại văn bản |
01/01/2022 |
|
07 |
Nghị quyết |
23/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND |
23/8/2021 |
|
08 |
Nghị quyết |
31/2017/NQ-HĐND |
11/10/2017 |
Sửa đổi Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
09 |
Nghị quyết |
05/2019/NQ-HĐND |
10/7/2019 |
Quy định mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND |
28/8/2021 |
|
10 |
Nghị quyết |
21/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2019 |
Hết hiệu lực theo thời gian quy định tại văn bản |
01/01/2022 |
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
16/2018/QĐ-UBND |
17/7/2018 |
Quy định Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND |
10/01/2021 |
|
02 |
Quyết định |
10/2015/QĐ-UBND |
13/02/2015 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND |
20/01/2022 |
|
Lĩnh vực Tư pháp (04 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
49/2015/QĐ-UBND |
16/12/2015 |
Ban hành Quy định tiêu chí, mức điểm và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND |
30/9/2021 |
|
02 |
Quyết định |
33/2016/QĐ-UBND |
11/11/2016 |
Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
03 |
Quyết định |
01/2017/QĐ-UBND |
16/01/2017 |
Ban hành Quy định phối hợp trong cập nhật dữ liệu; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND |
15/11/2021 |
|
04 |
Quyết định |
07/2019/QĐ-UBND |
06/5/2019 |
Quy định về các trường hợp và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp phạm vi rộng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân tổ chức |
Được thay thế bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND |
20/8/2021 |
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
92/2013/NQ-HĐND |
19/7/2013 |
Về việc bổ sung Khoản 5, Điều 1, Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về Quy định chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND |
28/8/2021 |
|
02 |
Nghị quyết |
05/2016/NQ-HĐND |
30/8/2016 |
Về bảo tồn, phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
Hết hiệu lực theo thời hạn quy định tại văn bản |
01/01/2022 |
|
03 |
Nghị quyết |
16/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của HĐND tỉnh về bảo tồn và phát huy văn hoá cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
Hết hiệu lực theo thời hạn quy định tại văn bản |
01/01/2022 |
|
Lĩnh vực Xây dựng (08 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
15/2011/QĐ-UBND |
10/6/2011 |
Về việc ban hành Quy định phân cấp về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang và Cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Phần hiệu lực còn lại được bãi bỏ bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND |
25/8/2021 |
|
02 |
Quyết định |
50/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
03 |
Quyết định |
51/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
04 |
Quyết định |
52/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
05 |
Quyết định |
53/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
06 |
Quyết định |
54/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
07 |
Quyết định |
57/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
08 |
Quyết định |
02/2018/QĐ-UBND |
19/01/2018 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND |
19/4/2021 |
|
Lĩnh vực Y tế (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
179/2015/NQ-HĐND |
03/12/2015 |
Về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
02 |
Nghị quyết |
06/2019/NQ-HĐND |
06/12/2019 |
Hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
03 |
Nghị quyết |
15/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 179/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND |
01/01/2022 |
|
Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH HẾT HIỆU
LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN QUA RÀ SOÁT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 08 VĂN BẢN (02 nghị quyết, 06 quyết định) |
|||||||
TT |
TÊN LOẠI |
SỐ, KÝ HIỆU |
NGÀY BAN HÀNH |
TÊN GỌI |
PHẦN NỘI DUNG, QUY ĐỊNH HẾT HIỆU LỰC |
LÝ DO HẾT HIỆU LỰC |
NGÀY HẾT HIỆU LỰC |
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
05/2016/QĐ-UBND |
22/02/2016 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh |
Điều 1; khoản 1 Điều 2; Điều 5; khoản 2, khoản 7 Điều 10; điểm đ, g, h khoản 1 Điều 12; khoản 3 Điều 12; điểm g khoản 9 Điều 12; khoản 11 Điều 12; điểm a, g khoản 12 Điều 12 Quy chế kèm theo Quyết định |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND |
12/8/2021 |
Lĩnh vực Nội vụ (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
36/2015/QĐ-UBND |
22/10/2015 |
Về việc Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" |
Một số nội dung tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Quy định kèm theo Quyết định |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND. |
14/01/2022 |
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
78/2012/NQ-HĐND |
21/10/2012 |
Về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk |
Điểm d, điểm f khoản 2; khoản 3 Điều 1 |
Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND |
1/1/2022 |
Lĩnh vực Tài chính (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
03/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Ban hành Quy định mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị quyết |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/1/2022 |
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
27/2019/QĐ-UBND |
19/12/2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Điều 4 Quyết định |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 ban hành Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi dưỡng, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
03/01/2022 |
Lĩnh vực Thông tin truyền thông (03 văn bản ) |
|||||||
01 |
Quyết định |
39/2010/QĐ-UBND |
31/12/2010 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin |
Điều 2; khoản 1, khoản 6 Điều 4; khoản 2 Điều 7; khoản 4 Điều 10; khoản 2 Điều 11 Quy chế kèm theo Quyết định |
Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND |
28/11/2021 |
02 |
Quyết định |
16/2014/QĐ-UBND |
11/6/2014 |
Về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Điều 1; khoản 1 Điều 3; khoản 2 Điều 4; khoản 9 Điều 4; khoản 2 Điều 6; Điều 8; Điều 10; Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định |
Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND |
06/12/2021 |
03 |
Quyết định |
16/2019/QĐ-UBND |
30/7/2019 |
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk |
Khoản 3 Điều 1; Điều 3; khoản 1 Điều 4; Điều 5; khoản 2 Điều 7; khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 9; khoản 1 Điều 10; Điều 11; khoản 2 Điều 12; Điều 13; Điều 14; Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định |
Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND |
02/12/2021 |
B. DANH MỤC VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC 01 PHẦN: 0 VĂN BẢN |
Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH CÒN HIỆU LỰC
SAU RÀ SOÁT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228 /QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Tổng số: 368 văn bản (251 quyết định; 115 nghị quyết; 02 chỉ thị) |
|||||||
TT |
TÊN LOẠI |
SỐ, KÝ HIỆU |
NGÀY BAN HÀNH |
TÊN GỌI |
NGÀY CÓ HIỆU LỰC |
GHI CHÚ |
|
Lĩnh vực Quốc phòng - An ninh (07 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
29/2017/QĐ-UBND |
29/9/2017 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
09/10/2017 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
06/2018/NQ-HĐND |
05/7/2018 |
Xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2018 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
02/2019/NQ-HĐND |
10/7/2019 |
Quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2019 |
|
|
04 |
Quyết định |
32/2019/QĐ-UBND |
30/12/2019 |
Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Đắk Lắk. |
10/01/2020 |
|
|
05 |
Nghị quyết |
17/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Về phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động đối với Dân quân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2021 |
|
|
06 |
Nghị quyết |
13/2021/NQ-HĐND |
17/12/2021 |
Quy định việc xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực |
01/01/2022 |
|
|
07 |
Quyết định |
44/2021/QĐ-UBND |
12/31/2021 |
Quyết định ban hành quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở hộ gia đình và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/10/2022 |
|
|
Lĩnh vực Công thương (15 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
12/2016/QĐ-UBND |
15/3/2016 |
Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
25/3/2021 |
|
|
02 |
Quyết định |
18/2016/QĐ-UBND |
11/4/2016 |
Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
4/21/2016 |
|
|
03 |
Quyết định |
36/2016/QĐ-UBND |
18/11/2016 |
Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
11/28/2016 |
|
|
04 |
Quyết định |
26/2017/QĐ-UBND |
19/9/2017 |
Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
9/29/2017 |
|
|
05 |
Quyết định |
27/2017/QĐ-UBND |
19/9/2017 |
Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
9/29/2017 |
|
|
06 |
Quyết định |
12/2019/QĐ-UBND |
01/7/2019 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh |
11/7/2019 |
|
|
07 |
Quyết định |
14/2019/QĐ-UBND |
11/7/2019 |
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh |
21/7/2019 |
|
|
08 |
Quyết định |
22/2019/QĐ-UBND |
06/11/2019 |
Ban hành Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
18/11/2019 |
|
|
09 |
Quyết định |
06/2020/QĐ-UBND |
20/01/2020 |
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/02/2020 |
|
|
10 |
Nghị quyết |
04/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2030 |
20/7/2020 |
|
|
11 |
Quyết định |
03/2021/QĐ-UBND |
22/01/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
05/02/2021 |
|
|
12 |
Quyết định |
08/2021/QĐ-UBND |
23/3/2021 |
Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
05/4/2021 |
|
|
13 |
Quyết định |
16/2021/QĐ-UBND |
6/4/2021 |
Quyết định ban hành Quy chế Quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh |
6/14/2021 |
|
|
14 |
Quyết định |
29/2021/QĐ-UBND |
10/4/2021 |
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/18/2021 |
|
|
15 |
Quyết định |
03/2022/QĐ-UBND |
1/5/2022 |
Quyết định bổ sung một số nội dung vào Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
1/17/2022 |
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo (11 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
31/2010/QĐ-UBND |
22/10/2010 |
Quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/10/2010 |
|
|
02 |
Quyết định |
31/2011/QĐ-UBND |
21/10/2011 |
Ban hành chế độ cho học sinh và cán bộ, giáo viên có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy và học tập đối với Trường THPT chuyên Nguyễn Du và các trường THPT trên địa bàn tỉnh |
31/10/2011 |
|
|
03 |
Quyết định |
08/2013/QĐ-UBND |
01/02/2013 |
Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
11/02/2013 |
|
|
04 |
Nghị quyết |
94/2013/NQ-HĐND |
7/19/2013 |
Về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 |
7/19/2013 |
|
|
05 |
Nghị quyết |
126/2014/NQ-HĐND |
7/18/2014 |
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch mạng lưới giáo dục đại học tại điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND |
7/28/2014 |
|
|
06 |
Nghị quyết |
127/2014/NQ-HĐND |
18/7/2014 |
Quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/9/2014 |
|
|
07 |
Nghị quyết |
18/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến hết năm học 2020 - 2021 |
01/01/2017 |
|
|
08 |
Nghị quyết |
26/2017/NQ-HĐND |
11/10/2017 |
Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
25/10/2017 |
|
|
09 |
Nghị quyết |
12/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2021 |
|
|
10 |
Nghị quyết |
07/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
Nghị quyết kéo dài việc thực hiện đến hết năm học 2021-2022 đối với Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021 |
8/28/2021 |
|
|
11 |
Quyết định |
37/2021/QĐ-UBND |
22/11/2021 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk |
12/6/2021 |
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải (11 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
04/2012/QĐ-UBND |
15/3/2012 |
Về việc ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác |
25/3/2012 |
|
|
02 |
Quyết định |
11/2014/QĐ-UBND |
27/5/2014 |
Ban hành Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
06/6/2014 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
118/2014/NQ-HĐND |
7/18/2014 |
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
7/28/2014 |
|
|
04 |
Quyết định |
28/2015/QĐ-UBND |
18/9/2015 |
Ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/1/2015 |
|
|
05 |
Quyết định |
03/2019/QĐ-UBND |
29/3/2019 |
Ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/4/2019 |
|
|
06 |
Quyết định |
31/2019/QĐ-UBND |
27/12/2019 |
Phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
08/01/2020 |
|
|
07 |
Quyết định |
32/2020/QĐ-UBND |
23/10/2020 |
Ban hành Quy định trách nhiệm trong công tác phối hợp bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiểm soát tải trọng phương tiện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
06/11/2020 |
|
|
08 |
Quyết định |
01/2021/QĐ-UBND |
11/01/2021 |
Ban hành Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
21/01/2021 |
|
|
09 |
Quyết định |
18/2021/QĐ-UBND |
21/6/2021 |
Quyết định ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh |
7/1/2021 |
|
|
10 |
Quyết định |
26/2021/QĐ-UBND |
24/8/2021 |
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
9/16/2021 |
|
|
11 |
Quyết định |
32/2021/QĐ-UBND |
02/11/2021 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk |
11/15/2021 |
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (15 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
16/2011/QĐ-UBND |
11/7/2011 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
21/7/2011 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
137/2014/NQ-HĐND |
12/13/2014 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
12/23/2014 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
153/2015/NQ-HĐND |
7/10/2015 |
Về việc phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
7/20/2015 |
|
|
04 |
Nghị quyết |
173/2015/NQ-HĐND |
03/12/2015 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
13/12/2015 |
|
|
05 |
Quyết định |
05/2016/QĐ-UBND |
22/02/2016 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh |
03/3/2016 |
|
|
06 |
Quyết định |
32/2016/QĐ-UBND |
07/10/2016 |
Ban hành Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/10/2016 |
|
|
07 |
Quyết định |
08/2018/QĐ-UBND |
06/4/2018 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/4/2018 |
|
|
08 |
Nghị quyết |
05/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Ban hành Quy định về việc hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2020 |
|
|
09 |
Nghị quyết |
10/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Về một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025 |
01/01/2021 |
|
|
10 |
Nghị quyết |
20/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 173/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
01/01/2021 |
|
|
11 |
Nghị quyết |
22/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Về phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021 - 2025 |
01/01/2021 |
|
|
12 |
Quyết định |
22/2021/QĐ-UBND |
7/29/2021 |
Quyết định ban hành Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ( |
8/10/2021 |
|
|
13 |
Quyết định |
23/2021/QĐ-UBND |
7/29/2021 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh về Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
8/10/2021 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
03/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
Nghị quyết quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025 |
8/23/2021 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
19/2021/NQ-HĐND |
21/12/2021 |
Về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 |
1/1/2022 |
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (11 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
25/2014/QĐ-UBND |
14/7/2014 |
Ban hành quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
24/7/2014 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
119/2014/NQ-HĐND |
18/7/2014 |
Thành lập Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk |
28/7/2014 |
|
|
03 |
Quyết định |
41/2015/QĐ-UBND |
30/10/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/11/2015 |
|
|
04 |
Quyết định |
42/2015/QĐ-UBND |
30/10/2015 |
Ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/11/2015 |
|
|
05 |
Quyết định |
27/2016/QĐ-UBND |
20/6/2016 |
Ban hành Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
30/6/2016 |
|
|
06 |
Quyết định |
28/2016/QĐ-UBND |
01/7/2016 |
Ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk |
11/7/2016 |
|
|
07 |
Quyết định |
09/2017/QĐ-UBND |
09/3/2017 |
Ban hành Quy định hỗ trợ, cho vay ưu đãi hỗ trợ lãi vay vốn của Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk |
19/3/2017 |
|
|
08 |
Quyết định |
06/2018/QĐ-UBND |
27/3/2018 |
Về việc Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
07/4/2018 |
|
|
09 |
Quyết định |
07/2018/QĐ-UBND |
27/3/2018 |
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
07/4/2018 |
|
|
10 |
Quyết định |
21/2021/QĐ-UBND |
7/29/2021 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk |
8/10/2021 |
|
|
11 |
Quyết định |
31/2021/QĐ-UBND |
11/1/2021 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý "Buôn Ma Thuột" đối với sản phẩm cà phê Robusta |
11/11/2021 |
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (15 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
105/2013/NQ-HĐND |
20/12/2013 |
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/12/2013 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
107/2013/NQ-HĐND |
20/12/2013 |
Về việc quy định chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
23/12/2013 |
|
|
03 |
Quyết định |
21/2017/QĐ-UBND |
18/7/2017 |
Quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
28/7/2017 |
|
|
04 |
Nghị quyết |
05/2018/NQ-HĐND |
05/7/2018 |
Quy định mức trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2018 |
|
|
05 |
Quyết định |
29/2018/QĐ-UBND |
29/11/2018 |
Bãi bỏ quyết định số 15/2009/QĐ-UBND-ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh; ban hành kèm theo Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh |
08/12/2018 |
|
|
06 |
Nghị quyết |
08/2018/NQ-HĐND |
06/12/2018 |
Quy định mức đóng góp; chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2019 |
|
|
07 |
Quyết định |
17/2019/QĐ-UBND |
30/7/2019 |
Quy định về số lượng, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
09/8/2019 |
|
|
08 |
Nghị quyết |
13/2019/NQ-HĐND |
06/12/2019 |
Quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, cơ sở cai nghiện ma túy ngoài công lập được lựa chọn thí điểm đến hết năm 2020, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2020 |
|
|
09 |
Quyết định |
16/2020/QĐ-UBND |
19/5/2020 |
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
29/5/2020 |
|
|
10 |
Quyết định |
18/2020/QĐ-UBND |
20/5/2020 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh |
30/5/2020 |
|
|
11 |
Nghị quyết |
08/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2020 |
|
|
12 |
Nghị quyết |
14/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định các đối tượng chính sách khác được vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
01/01/2021 |
|
|
13 |
Nghị quyết |
02/2021/NQ-HĐND |
3/19/2021 |
Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 |
4/1/2021 |
|
|
14 |
Quyết định |
17/2021/QĐ-UBND |
6/7/2021 |
Ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng được giai đất làm nhà ở; được miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh |
6/17/2021 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
14/2021/NQ-HĐND |
20/12/2021 |
Nghị quyết Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/1/2022 |
|
|
Lĩnh vực Ngoại vụ (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
14/2018/QĐ-UBND |
29/6/2018 |
Bãi bỏ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/7/2018 |
|
|
02 |
Quyết định |
09/2020/QĐ-UBND |
05/02/2020 |
Ban hành Quy chế phối hợp xử lý các vấn đề lãnh sự liên quan đến người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. |
16/02/2020 |
|
|
Lĩnh vực Nội vụ (20 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
02/2005/NQ-HĐND |
21/7/2005 |
Về việc ban hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh |
31/7/2005 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
07/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về việc điều chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh |
20/7/2009 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
57/2012/NQ-HĐND |
06/7/2012 |
Về việc quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
16/7/2012 |
|
|
04 |
Quyết định |
30/2012/QĐ-UBND |
07/8/2012 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/8/2012 |
|
|
05 |
Nghị quyết |
157/2015/NQ-HĐND |
10/7/2015 |
Về việc khen thưởng hình thức Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" |
20/7/2015 |
|
|
06 |
Quyết định |
36/2015/QĐ-UBND |
22/10/2015 |
Về việc Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" |
02/11/2015 |
|
|
07 |
Quyết định |
13/2016/QĐ-UBND |
28/3/2016 |
Ban hành Quy định Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk |
06/4/2016 |
|
|
08 |
Quyết định |
09/2018/QĐ-UBND |
16/4/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
25/4/2018 |
|
|
09 |
Quyết định |
24/2019/QĐ-UBND |
18/11/2019 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
28/11/2019 |
|
|
10 |
Nghị quyết |
08/2019/NQ-HĐND |
06/12/2019 |
Bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đắk Lắk |
20/12/2019 |
|
|
11 |
Quyết định |
30/2019/QĐ-UBND |
24/12/2019 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Lắk |
02/01/2020 |
|
|
12 |
Quyết định |
03/2020/QĐ-UBND |
10/01/2020 |
Ban hành Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ |
20/01/2020 |
|
|
13 |
Quyết định |
40/2020/QĐ-UBND |
18/12/2020 |
Ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh |
28/12/2020 |
|
|
14 |
Quyết định |
02/2021/QĐ-UBND |
13/01/2021 |
Ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/01/2021 |
|
|
15 |
Quyết định |
10/2021/QĐ-UBND |
26/4/2021 |
Về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
06/5/2021 |
|
|
16 |
Quyết định |
11/2021/QĐ-UBND |
26/4/2021 |
Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk |
06/5/2021 |
|
|
17 |
Quyết định |
20/2021/QĐ-UBND |
7/16/2021 |
Quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
7/26/2021 |
|
|
18 |
Quyết định |
38/2021/QĐ-UBND |
11/22/2021 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk |
12/6/2021 |
|
|
19 |
Nghị quyết |
16/2021/NQ-HĐND |
20/12/2021 |
Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh |
1/1/2022 |
|
|
20 |
Quyết định |
01/2022/QĐ-UBND |
1/4/2022 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 về việc quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk |
1/14/2022 |
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (34 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
22/2010/QĐ-UBND |
04/8/2010 |
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
14/8/2010 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
41/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk |
26/12/2011 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
78/2012/NQ-HĐND |
21/10/2012 |
Về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk |
22/12/2012 |
|
|
04 |
Quyết định |
13/2014/QĐ-UBND |
28/5/2014 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
07/6/2014 |
|
|
05 |
Quyết định |
33/2014/QĐ-UBND |
08/10/2014 |
Ban hành Quy định về cấp bù, hỗ trợ kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
18/10/2014 |
|
|
06 |
Quyết định |
38/2014/QĐ-UBND |
06/11/2014 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
26/11/2014 |
|
|
07 |
Nghị quyết |
141/2014/NQ-HĐND |
13/12/2014 |
Về an toàn hồ chứa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/12/2014 |
|
|
08 |
Nghị quyết |
158/2015/NQ-HĐND |
7/10/2015 |
Về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030 |
7/17/2015 |
|
|
09 |
Quyết định |
39/2015/QĐ-UBND |
30/10/2015 |
Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh |
10/11/2015 |
|
|
10 |
Quyết định |
21/2016/QĐ-UBND |
18/5/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh |
01/6/2016 |
|
|
11 |
Quyết định |
22/2016/QĐ-UBND |
20/5/2016 |
Ban hành Quy định về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/6/2016 |
|
|
12 |
Quyết định |
43/2016/QĐ-UBND |
27/12/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh |
06/01/2017 |
|
|
13 |
Quyết định |
08/2017/QĐ-UBND |
28/02/2017 |
Về hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/3/2017 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
24/2017/NQ-HĐND |
7/13/2017 |
Phát triển cà phê bền vững của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
01/8/2017 |
|
|
15 |
Quyết định |
33/2017/QĐ-UBND |
13/12/2017 |
Ban hành Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/12/2017 |
|
|
16 |
Quyết định |
13/2018/QĐ-UBND |
21/6/2018 |
Ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/7/2018 |
|
|
17 |
Quyết định |
09/2019/QĐ-UBND |
22/5/2019 |
Về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
02/6/2019 |
|
|
18 |
Nghị quyết |
03/2019/NQ-HĐND |
10/7/2019 |
Quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2019 |
|
|
19 |
Quyết định |
04/2020/QĐ-UBND |
20/01/2020 |
Về việc phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
30/01/2020 |
|
|
20 |
Quyết định |
08/2020/QĐ-UBND |
22/01/2020 |
Về việc quy định số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
02/02/2020 |
|
|
21 |
Quyết định |
10/2020/QĐ-UBND |
13/4/2020 |
Về việc quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/4/2020 |
|
|
22 |
Quyết định |
23/2020/QĐ-UBND |
07/8/2020 |
Quy định về phân cấp quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
18/7/2020 |
|
|
23 |
Nghị quyết |
13/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2021 |
|
|
24 |
Nghị quyết |
18/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2021 |
|
|
25 |
Nghị quyết |
19/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2021 |
|
|
26 |
Quyết định |
38/2020/QĐ-UBND |
17/12/2020 |
Quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
27/12/2020 |
|
|
27 |
Quyết định |
39/2020/QĐ-UBND |
17/12/2020 |
Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030 |
27/12/2020 |
|
|
28 |
Quyết định |
04/2021/QĐ-UBND |
25/01/2021 |
Phân cấp cho UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng nguồn thu từ Quỹ Phòng, chống thiên tai và việc quản lý, sử dụng Quỹ thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai |
05/01/2021 |
|
|
29 |
Quyết định |
05/2021/QĐ-UBND |
05/02/2021 |
Quy định các hệ số k thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả, dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
15/02/2021 |
|
|
30 |
Quyết định |
19/2021/QĐ-UBND |
6/23/2021 |
Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh |
03/7/2021 |
|
|
31 |
Nghị quyết |
09/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
quy định khu vực không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh |
23/8/2021 |
|
|
32 |
Nghị quyết |
11/2021/NQ-HĐND |
17/12/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2022 |
|
|
33 |
Quyết định |
42/2021/QĐ-UBND |
12/29/2021 |
Ban hành Quy định một số nội dung và mức cho hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
09/01/2022 |
|
|
34 |
Quyết định |
04/2022/QĐ-UBND |
1/7/2022 |
Ban hành Quy định phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
20/01/2022 |
|
|
Lĩnh vực Tài chính (58 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
2604/2001/ QĐ-UB |
31/8/2001 |
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai |
31/8/2001 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
15/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trên địa bàn tỉnh |
29/8/2011 |
|
|
03 |
Quyết định |
10/2012/QĐ-UBND |
24/4/2012 |
Về việc quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh |
04/5/2012 |
|
|
04 |
Quyết định |
17/2012/QĐ-UBND |
20/6/2012 |
Về việc ban hành Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
30/6/2012 |
|
|
05 |
Quyết định |
31/2012/QĐ-UBND |
24/8/2012 |
Về việc bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh về việc quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh. |
04/9/2012 |
|
|
06 |
Quyết định |
51/2012/QĐ-UBND |
28/12/2012 |
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
08/01/2013 |
|
|
07 |
Nghị quyết |
112/2014/NQ-HĐND |
17/7/2014 |
Phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
27/7/2014 |
|
|
08 |
Quyết định |
01/2016/QĐ-UBND |
06/01/2016 |
Ban hành Quy định về việc miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh |
16/01/2016 |
|
|
09 |
Quyết định |
08/2016/QĐ-UBND |
09/3/2016 |
Ban hành Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
19/3/2016 |
|
|
10 |
Nghị quyết |
03/2016/NQ-HĐND |
30/8/2016 |
Bãi bỏ Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 và Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
15/9/2016 |
|
|
11 |
Nghị quyết |
07/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2017 |
|
|
12 |
Nghị quyết |
11/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2017 |
|
|
13 |
Nghị quyết |
12/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2017 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
20/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Quy định mức trích (tỷ lệ %) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2017 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
21/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2017 |
|
|
16 |
Nghị quyết |
22/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2017 |
|
|
17 |
Quyết định |
25/2017/QĐ-UBND |
19/9/2017 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
22/9/2017 |
|
|
18 |
Nghị quyết |
28/2017/NQ-HĐND |
11/10/2017 |
Quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
25/10/2017 |
|
|
19 |
Nghị quyết |
29/2017/NQ-HĐND |
11/10/2017 |
Quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương |
25/10/2017 |
|
|
20 |
Nghị quyết |
30/2017/NQ-HĐND |
11/10/2017 |
Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
25/10/2017 |
|
|
21 |
Quyết định |
31/2017/QĐ-UBND |
13/11/2017 |
Quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/11/2017 |
|
|
22 |
Quyết định |
34/2017/QĐ-UBND |
14/12/2017 |
Về việc quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
24/12/2017 |
|
|
23 |
Quyết định |
04/2018/QĐ-UBND |
13/02/2018 |
Ban hành quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/02/2018 |
|
|
24 |
Nghị quyết |
01/2018/NQ-HĐND |
05/7/2018 |
Quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2018 |
|
|
25 |
Nghị quyết |
02/2018/NQ-HĐND |
05/7/2018 |
Về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/8/2018 |
|
|
26 |
Nghị quyết |
03/2018/NQ-HĐND |
05/7/2018 |
Quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2018 |
|
|
27 |
Nghị quyết |
04/2018/NQ-HĐND |
05/7/2018 |
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2018 |
|
|
28 |
Quyết định |
23/2018/QĐ-UBND |
13/9/2018 |
Quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất và Hội đồng thẩm định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất |
23/9/2018 |
|
|
29 |
Quyết định |
30/2018/QĐ-UBND |
05/12/2018 |
Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
15/12/2018 |
|
|
30 |
Nghị quyết |
09/2018/NQ-HĐND |
06/12/2018 |
Quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2019 |
|
|
31 |
Nghị quyết |
10/2018/NQ-HĐND |
06/12/2018 |
Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2019 |
|
|
32 |
Nghị quyết |
11/2018/NQ-HĐND |
06/12/2018 |
Phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2019 |
|
|
33 |
Quyết định |
31/2018/QĐ-UBND |
28/12/2018 |
Về việc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
06/01/2019 |
|
|
34 |
Quyết định |
01/2019/QĐ-UBND |
14/01/2019 |
Bãi bỏ Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh về việc sử dụng nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành |
24/01/2019 |
|
|
35 |
Quyết định |
04/2019/QĐ-UBND |
08/4/2019 |
Ban hành Quy định mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
18/4/2019 |
|
|
36 |
Nghị quyết |
04/2019/NQ-HĐND |
10/7/2019 |
Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh |
01/8/2019 |
|
|
37 |
Quyết định |
23/2019/QĐ-UBND |
18/11/2019 |
Quy định tài sản công có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
28/11/2019 |
|
|
38 |
Quyết định |
26/2019/QĐ-UBND |
17/12/2019 |
Về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
30/12/2019 |
|
|
39 |
Nghị quyết |
07/2019/NQ-HĐND |
06/12/2019 |
Phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk |
20/12/2019 |
|
|
40 |
Quyết định |
29/2019/QĐ-UBND |
24/12/2019 |
Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2020 |
|
|
41 |
Quyết định |
14/2020/QĐ-UBND |
08/5/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 4 của Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
18/5/2020 |
|
|
42 |
Quyết định |
19/2020/QĐ-UBND |
10/6/2020 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Đắk Lắk |
20/6/2020 |
|
|
43 |
Quyết định |
21/2020/QĐ-UBND |
29/6/2020 |
Về việc quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
10/7/2020 |
|
|
44 |
Nghị quyết |
03/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Ban hành Quy định mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2020 |
|
|
45 |
Nghị quyết |
06/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác; quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
20/7/2020 |
|
|
46 |
Nghị quyết |
07/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách địa phương |
20/7/2020 |
|
|
47 |
Quyết định |
27/2020/QĐ-UBND |
24/8/2020 |
Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/9/2020 |
|
|
48 |
Quyết định |
30/2020/QĐ-UBND |
20/10/2020 |
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/11/2020 |
|
|
49 |
Quyết định |
31/2020/QĐ-UBND |
20/10/2020 |
Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/11/2020 |
|
|
50 |
Nghị quyết |
11/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2021 |
|
|
51 |
Nghị quyết |
01/2021/NQ-HĐND |
3/19/2021 |
Quy định nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
3/28/2021 |
|
|
52 |
Quyết định |
15/2021/QĐ-UBND |
5/14/2021 |
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
6/1/2021 |
|
|
53 |
Nghị quyết |
04/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
Quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh |
8/23/2021 |
|
|
54 |
Nghị quyết |
06/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
Quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
8/23/2021 |
|
|
55 |
Quyết định |
35/2021/QĐ-UBND |
11/9/2021 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
11/20/2021 |
|
|
56 |
Nghị quyết |
12/2021/NQ-HĐND |
17/12/2021 |
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 |
1/1/2022 |
|
|
57 |
Nghị quyết |
15/2021/NQ-HĐND |
20/12/2021 |
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/1/2022 |
|
|
58 |
Nghị quyết |
17/2021/NQ-HĐND |
20/12/2021 |
Quy định tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2022 |
1/1/2022 |
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (28 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
54/2012/NQ-HĐND |
7/6/2012 |
Về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk |
7/16/2012 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
113/2014/NQ-HĐND |
4/17/2014 |
Về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
7/27/2014 |
|
|
03 |
Quyết định |
25/2013/QĐ-UBND |
24/10/2013 |
Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
03/11/2013 |
|
|
04 |
Chỉ thị |
09/2014/CT- UBND |
15/10/2014 |
Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh |
25/10/2014 |
|
|
05 |
Quyết định |
36/2014/QĐ-UBND |
17/10/2014 |
Hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
27/10/2014 |
|
|
06 |
Quyết định |
39/2014/QĐ-UBND |
10/11/2014 |
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
20/11/2014 |
|
|
07 |
Quyết định |
49/2014/QĐ-UBND |
31/12/2014 |
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/01/2015 |
|
|
08 |
Quyết định |
23/2015/QĐ-UBND |
07/8/2015 |
Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/8/2015 |
|
|
09 |
Quyết định |
02/2016/QĐ-UBND |
13/01/2016 |
Về việc ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
22/01/2016 |
|
|
10 |
Quyết định |
19/2016/QĐ-UBND |
12/4/2016 |
Về việc quy định cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp |
22/4/2016 |
|
|
11 |
Quyết định |
30/2016/QĐ-UBND |
11/8/2016 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
22/8/2016 |
|
|
12 |
Quyết định |
40/2016/QĐ-UBND |
01/12/2016 |
Ban hành Quy định cơ chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
12/12/2016 |
|
|
13 |
Quyết định |
22/2017/QĐ-UBND |
24/7/2017 |
Sửa đổi, bổ sung bảng giá các loại đất, quy định áp dụng đối với bảng giá các loại đất; quy định hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các Quyết định của UBND tỉnh |
07/8/2017 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
25/2017/NQ-HĐND |
7/13/2017 |
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk |
7/23/2017 |
|
|
15 |
Quyết định |
10/2018/QĐ-UBND |
15/5/2018 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
25/5/2018 |
|
|
16 |
Quyết định |
18/2018/QĐ-UBND |
03/8/2018 |
Quy định thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
14/8/2018 |
|
|
17 |
Quyết định |
27/2019/QĐ-UBND |
19/12/2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định của UBND tỉnh Đắk Lắk |
29/12/2019 |
|
|
18 |
Quyết định |
05/2020/QĐ-UBND |
20/01/2020 |
Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
30/01/2020 |
|
|
19 |
Nghị quyết |
01/2020/NQ-HĐND |
22/5/2020 |
Về Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh giai đoạn 2020- 2024 |
01/6/2020 |
|
|
20 |
Quyết định |
22/2020/QĐ-UBND |
03/7/2020 |
Ban hành Bảng giá và Quy định bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh giai đoạn 2020-2024 |
13/7/2020 |
|
|
21 |
Quyết định |
29/2020/QĐ-UBND |
10/9/2020 |
Bãi bỏ một số nội dung của Quyết định và Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá và quy định Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 |
20/10/2020 |
|
|
22 |
Quyết định |
34/2020/QĐ-UBND |
25/11/2020 |
Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh |
05/12/2020 |
|
|
23 |
Quyết định |
36/2020/QĐ-UBND |
27/11/2020 |
Bổ sung giá đất vào bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND |
07/12/2020 |
|
|
24 |
Quyết định |
06/2021/QĐ-UBND |
05/02/2021 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với UBND cấp huyện, cấp xã, cơ quan Thuế và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai |
15/02/2021 |
|
|
25 |
Quyết định |
28/2021/QĐ-UBND |
9/21/2021 |
Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/1/2021 |
|
|
26 |
Quyết định |
41/2021/QĐ-UBND |
12/23/2021 |
Ban hành Quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thu hồi đất, bồi dưỡng, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/3/2022 |
|
|
27 |
Quyết định |
02/2022/QĐ-UBND |
1/5/2022 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk |
1/17/2022 |
|
|
28 |
Quyết định |
05/2022/QĐ-UBND |
1/10/2022 |
Ban hành Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/20/2022 |
|
|
Lĩnh vực Thanh tra (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
07/2014/QĐ-UBND |
14/3/2014 |
Ban hành Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
24/3/2014 |
|
|
02 |
Quyết định |
13/2015/QĐ-UBND |
20/3/2015 |
Ban hành Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh |
30/3/2015 |
|
|
03 |
Quyết định |
16/2016/QĐ-UBND |
05/4/2016 |
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
15/4/2016 |
|
|
Lĩnh vực Thông tin truyền thông (21 văn bản ) |
|||||||
01 |
Quyết định |
39/2010/QĐ-UBND |
31/12/2010 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin |
1/10/2011 |
|
|
02 |
Chỉ thị |
14/2011/CT- UBND |
24/10/2011 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
03/11/2011 |
|
|
03 |
Quyết định |
08/2014/QĐ-UBND |
09/5/2014 |
Ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và vận hành Hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk |
19/5/2014 |
|
|
04 |
Quyết định |
15/2014/QĐ-UBND |
04/6/2014 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
14/6/2014 |
|
|
05 |
Quyết định |
16/2014/QĐ-UBND |
11/6/2014 |
Về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
21/6/2014 |
|
|
06 |
Quyết định |
46/2014/QĐ-UBND |
31/12/2014 |
Ban hành Quy định về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/01/2015 |
|
|
07 |
Quyết định |
31/2015/QĐ-UBND |
25/9/2015 |
Ban hành Quy định về tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy cập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/10/2015 |
|
|
08 |
Quyết định |
20/2016/QĐ-UBND |
17/5/2016 |
Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh |
27/5/2016 |
|
|
09 |
Quyết định |
38/2016/QĐ-UBND |
29/11/2016 |
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
09/12/2016 |
|
|
10 |
Quyết định |
27/2018/QĐ-UBND |
09/11/2018 |
Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp mới, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
19/11/2018 |
|
|
11 |
Quyết định |
28/2018/QĐ-UBND |
16/11/2018 |
Ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk |
26/11/2018 |
|
|
12 |
Quyết định |
11/2019/QĐ-UBND |
21/6/2019 |
Ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk |
01/7/2019 |
|
|
13 |
Quyết định |
16/2019/QĐ-UBND |
30/7/2019 |
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk |
09/8/2019 |
|
|
14 |
Quyết định |
11/2020/QĐ-UBND |
21/4/2020 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND tỉnh |
01/5/2020 |
|
|
15 |
Quyết định |
28/2020/QĐ-UBND |
22/9/2020 |
Ban hành Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
05/10/2020 |
|
|
16 |
Quyết định |
41/2020/QĐ-UBND |
31/12/2020 |
Ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
15/01/2021 |
|
|
17 |
Quyết định |
12/2021/QĐ-UBND |
26/4/2021 |
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
06/5/2021 |
|
|
18 |
Quyết định |
34/2021/QĐ-UBND |
11/5/2021 |
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
11/18/2021 |
|
|
19 |
Quyết định |
36/2021/QĐ-UBND |
11/18/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, ban hành kèm theo Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
11/29/2021 |
|
|
20 |
Quyết định |
39/2021/QĐ-UBND |
11/22/2021 |
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
'02/12/2021 |
|
|
21 |
Quyết định |
40/2021/QĐ-UBND |
11/24/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng Trang thông tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, được ban hành kèm theo Quyết định số 16/ 2014/ QĐ-UBND ngày 11/6/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
06/12/2021 |
|
|
Lĩnh vực Tư pháp (25 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
51/2012/NQ-HĐND |
06/7/2012 |
Về việc quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
16/7/2012 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
122/2014/NQ-HĐND |
18/7/2014 |
Quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
28/7/2014 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
142/2014/NQ-HĐND |
13/12/2014 |
Quy định về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/12/2014 |
|
|
04 |
Quyết định |
20/2015/QĐ-UBND |
27/7/2015 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh |
10/8/2015 |
|
|
05 |
Quyết định |
37/2015/QĐ-UBND |
28/10/2015 |
Về việc ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/11/2015 |
|
|
06 |
Quyết định |
38/2015/QĐ-UBND |
28/10/2015 |
Về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/11/2015 |
|
|
07 |
Quyết định |
68/2015/QĐ-UBND |
21/12/2015 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
30/12/2015 |
|
|
08 |
Quyết định |
42/2016/QĐ-UBND |
01/12/2016 |
Quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/12/2016 |
|
|
09 |
Quyết định |
02/2017/QĐ-UBND |
16/01/2017 |
Ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và các giấy tờ, hồ sơ khác của công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
26/01/2017 |
|
|
10 |
Quyết định |
05/2017/QĐ-UBND |
22/02/2017 |
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
04/3/2017 |
|
|
11 |
Quyết định |
11/2017/QĐ-UBND |
14/3/2017 |
Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh |
23/3/2017 |
|
|
12 |
Nghị quyết |
19/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Bãi bỏ một số nghị quyết QPPL của HĐND tỉnh |
01/8/2017 |
|
|
13 |
Quyết định |
20/2017/QĐ-UBND |
17/7/2017 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật của UBND tỉnh |
22/7/2017 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
13/2018/NQ-HĐND |
06/12/2018 |
Bãi bỏ Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013 - 2030 |
20/12/2018 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
01/2019/NQ-HĐND |
10/7/2019 |
Bãi bỏ một số nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh |
01/8/2019 |
|
|
16 |
Quyết định |
15/2019/QĐ-UBND |
29/7/2019 |
Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh |
09/8/2019 |
|
|
17 |
Quyết định |
01/2020/QĐ-UBND |
02/01/2020 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
13/01/2020 |
|
|
18 |
Nghị quyết |
02/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Nghị quyết bãi bỏ một số Nghị quyết QPPL của HĐND tỉnh |
20/7/2020 |
|
|
19 |
Quyết định |
25/2020/QĐ-UBND |
19/8/2020 |
Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản QPPL của UBND tỉnh |
01/9/2020 |
|
|
20 |
Quyết định |
07/2021/QĐ-UBND |
24/02/2021 |
Ban hành Quy chế phối hợp về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
21/3/2021 |
|
|
21 |
Quyết định |
13/2021/QĐ-UBND |
29/4/2021 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk |
10/5/2021 |
|
|
22 |
Quyết định |
24/2021/QĐ-UBND |
08/9/2021 |
Quy định về các trường hợp và thẩm quyền xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
8/20/2021 |
|
|
23 |
Quyết định |
25/2021/QĐ-UBND |
8/10/2021 |
Bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh |
8/25/2021 |
|
|
24 |
Quyết định |
27/2021/QĐ-UBND |
9/20/2021 |
Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
9/30/2021 |
|
|
25 |
Quyết định |
33/2021/QĐ-UBND |
11/4/2011 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh |
11/15/2021 |
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch (16 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
01/2004/QĐ-UB |
12/01/2004 |
Về việc đặt tên đường phố thị trấn Buôn Hồ, huyện Krông Búk (đợt 1) |
12/01/2004 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
58/2012/NQ-HĐND |
06/7/2012 |
Về việc quy định chế độ đặc thù đối với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải |
16/7/2012 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
59/2012/NQ-HĐND |
06/7/2012 |
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
16/7/2012 |
|
|
04 |
Quyết định |
21/2013/QĐ-UBND |
12/8/2013 |
Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh |
22/8/2013 |
|
|
05 |
Nghị quyết |
125/2014/NQ-HĐND |
18/7/2014 |
Cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Chư Yang Sin tỉnh Đắk Lắk |
28/7/2014 |
|
|
06 |
Nghị quyết |
16/2016/NQ-HĐND |
12/14/2016 |
sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND”. |
1/1/2017 |
|
|
07 |
Nghị quyết |
17/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 4 |
01/01/2017 |
|
|
08 |
Quyết định |
10/2017/QĐ-UBND |
14/3/2017 |
Ban hành Quy chế phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/3/2017 |
|
|
09 |
Quyết định |
05/2019/QĐ-UBND |
17/4/2019 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng |
26/4/2019 |
|
|
10 |
Quyết định |
08/2019/QĐ-UBND |
06/5/2019 |
Ban hành quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh |
16/5/2019 |
|
|
11 |
Quyết định |
02/2020/QĐ-UBND |
07/01/2020 |
Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia |
17/01/2020 |
|
|
12 |
Quyết định |
15/2020/QĐ-UBND |
11/5/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
21/5/2020 |
|
|
13 |
Nghị quyết |
05/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
Quy định một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh xuất sắc tại các giải thể trong nước và quốc tế |
8/28/2021 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
08/2021/NQ-HĐND |
8/13/2021 |
Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tại các thôn, buôn đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
8/24/2021 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
10/2021/NQ-HĐND |
12/17/2021 |
Bảo tồn và phát huy văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2022-2025 |
1/1/2021 |
|
|
16 |
Quyết định |
43/2021/QĐ-UBND |
12/30/2021 |
Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk |
1/10/2022 |
|
|
Lĩnh vực Văn phòng (10 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
19/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh |
29/8/2011 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
115/2014/NQ-HĐND |
17/7/2014 |
Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
27/7/2014 |
|
|
03 |
Nghị quyết |
41/2014/QĐ-UBND |
20/11/2014 |
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh |
30/11/2014 |
|
|
04 |
Quyết định |
45/2016/QĐ-UBND |
30/12/2016 |
Ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
09/01/2017 |
|
|
05 |
Quyết định |
19/2017/QĐ-UBND |
29/6/2017 |
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
10/7/2017 |
|
|
06 |
Quyết định |
06/2019/QĐ-UBND |
26/4/2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc,kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 |
06/5/2019 |
|
|
07 |
Quyết định |
20/2019/QĐ-UBND |
30/9/2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh |
09/10/2019 |
|
|
08 |
Quyết định |
12/2020/QĐ-UBND |
29/4/2020 |
Ban hành Quy chế hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
09/5/2020 |
|
|
09 |
Quyết định |
24/2020/QĐ-UBND |
10/7/2020 |
Ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/7/2020 |
|
|
10 |
Quyết định |
35/2020/QĐ-UBND |
27/11/2020 |
Bãi bỏ Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh |
08/12/2020 |
|
|
Lĩnh vực Xây dựng (54 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
06/2010/QĐ-UBND |
08/02/2010 |
Về việc ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột. |
18/02/2010 |
|
|
02 |
Quyết định |
24/2010/QĐ-UBND |
26/8/2010 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột ban hành kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh |
06/9/2010 |
|
|
03 |
Quyết định |
25/2010/QĐ-UBND |
22/9/2010 |
Về việc ban hành Quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
02/10/2010 |
|
|
04 |
Quyết định |
12/2011/QĐ-UBND |
07/6/2011 |
Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/6/2011 |
|
|
05 |
Quyết định |
13/2011/QĐ-UBND |
07/6/2011 |
Ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/6/2011 |
|
|
06 |
Quyết định |
28/2011/QĐ-UBND |
07/10/2011 |
Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
17/10/2011 |
|
|
07 |
Quyết định |
09/2012/QĐ-UBND |
12/4/2012 |
Ban hành Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
22/4/2012 |
|
|
08 |
Quyết định |
15/2012/QĐ-UBND |
01/6/2012 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
11/6/2012 |
|
|
09 |
Quyết định |
43/2012/QĐ-UBND |
21/11/2012 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 và Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh |
01/12/2012 |
|
|
10 |
Quyết định |
23/2013/QĐ-UBND |
27/9/2013 |
Về việc Quy định danh mục các tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột |
07/10/2013 |
|
|
11 |
Quyết định |
18/2014/QĐ-UBND |
24/6/2014 |
Ban hành Quy định về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
04/7/2014 |
|
|
12 |
Nghị quyết |
114/2014/NQ-HĐND |
17/7/2014 |
Công nhận xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V |
27/7/2014 |
|
|
13 |
Quyết định |
35/2014/QĐ-UBND |
13/10/2014 |
Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
23/10/2014 |
|
|
14 |
Quyết định |
40/2014/QĐ-UBND |
19/11/2014 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
29/11/2014 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
140/2014/NQ-HĐND |
12/13/2014 |
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
12/23/2014 |
|
|
16 |
Nghị quyết |
155/2015/NQ-HĐND |
7/10/2015 |
Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
20/7/2015 |
|
|
17 |
Quyết định |
47/2015/QĐ-UBND |
16/12/2015 |
Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
26/12/2015 |
|
|
18 |
Quyết định |
56/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
19 |
Quyết định |
58/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
20 |
Quyết định |
59/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
21 |
Quyết định |
60/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
22 |
Quyết định |
61/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
23 |
Quyết định |
62/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
24 |
Quyết định |
63/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
25 |
Quyết định |
64/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
26 |
Quyết định |
65/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2016 |
|
|
27 |
Quyết định |
26/2016/QĐ-UBND |
6/2/2016 |
Ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
6/12/2016 |
|
|
28 |
Nghị quyết |
13/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
01/01/2017 |
|
|
29 |
Quyết định |
44/2016/QĐ-UBND |
30/12/2016 |
Ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
10/01/2017 |
|
|
30 |
Quyết định |
07/2017/QĐ-UBND |
27/02/2017 |
Ban hành Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
09/3/2017 |
|
|
31 |
Quyết định |
12/2017/QĐ-UBND |
16/3/2017 |
Ban hành Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
26/3/2017 |
|
|
32 |
Quyết định |
13/2017/QĐ-UBND |
16/3/2017 |
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
26/3/2017 |
|
|
33 |
Quyết định |
24/2017/QĐ-UBND |
9/5/2017 |
Ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
9/15/2021 |
|
|
34 |
Quyết định |
35/2017/QĐ-UBND |
21/12/2017 |
Về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong một số bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
31/12/2017 |
|
|
35 |
Quyết định |
12/2018/QĐ-UBND |
20/6/2018 |
Ban hành Quy định đấu nối và hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
30/6/2018 |
|
|
36 |
Quyết định |
17/2018/QĐ-UBND |
19/7/2018 |
Ban hành Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
28/7/2018 |
|
|
37 |
Quyết định |
22/2018/QĐ-UBND |
12/9/2018 |
Ban hành Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
22/9/2018 |
|
|
38 |
Quyết định |
24/2018/QĐ-UBND |
18/9/2018 |
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
28/9/2018 |
|
|
39 |
Quyết định |
25/2018/QĐ-UBND |
24/9/2018 |
Về việc quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
04/10/2018 |
|
|
40 |
Quyết định |
02/2019/QĐ-UBND |
24/01/2019 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
04/02/2019 |
|
|
41 |
Quyết định |
13/2019/QĐ-UBND |
03/7/2019 |
Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
13/7/2019 |
|
|
42 |
Quyết định |
19/2019/QĐ-UBND |
16/9/2019 |
Ban hành Quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
26/9/2019 |
|
|
43 |
Quyết định |
28/2017/QĐ-UBND |
19/9/2017 |
Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
22/9/2017 |
|
|
44 |
Quyết định |
21/2019/QĐ-UBND |
28/10/2019 |
Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
07/11/2019 |
|
|
45 |
Quyết định |
07/2020/QĐ-UBND |
20/01/2020 |
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
07/02/2020 |
|
|
46 |
Quyết định |
13/2020/QĐ-UBND |
07/5/2020 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh |
17/5/2020 |
|
|
47 |
Quyết định |
20/2020/QĐ-UBND |
16/6/2020 |
Ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. |
30/6/2020 |
|
|
48 |
Quyết định |
26/2020/QĐ-UBND |
20/8/2020 |
Ban hành Quy định giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. |
01/9/2020 |
|
|
49 |
Quyết định |
33/2020/QĐ-UBND |
06/11/2020 |
Về việc ngưng một phần hiệu lực thi hành của Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh |
06/11/2020 |
|
|
50 |
Quyết định |
37/2020/QĐ-UBND |
08/12/2020 |
Ban hành các định mức dự toán đặc thù chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị và xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
18/12/2020 |
|
|
51 |
Nghị quyết |
09/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh |
21/12/2020 |
|
|
52 |
Quyết định |
09/2021/QĐ-UBND |
09/4/2021 |
Ban hành các Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
19/4/2021 |
|
|
53 |
Quyết định |
30/2021/QĐ-UBND |
10/8/2021 |
Ban hành định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột |
10/18/2021 |
|
|
54 |
Quyết định |
06/2022/QĐ-UBND |
1/11/2022 |
Ban hành Quy định phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/21/2022 |
|
|
Lĩnh vực Y tế (09 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
40/2006/NQ-HĐND |
11/10/2006 |
Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình |
21/10/2006 |
|
|
02 |
Nghị quyết |
11/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
20/7/2009 |
|
|
03 |
Quyết định |
44/2014/QĐ-UBND |
22/12/2014 |
Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2015 |
|
|
04 |
Nghị quyết |
159/2015/NQ-HĐND |
10/7/2015 |
Bãi bỏ Nghị quyết số 82/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc tỉnh |
01/9/2015 |
|
|
05 |
Nghị quyết |
32/2017/NQ-HĐND |
11/10/2017 |
Về việc quy định giá các dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
25/10/2017 |
|
|
06 |
Nghị quyết |
11/2019/NQ-HĐND |
06/12/2019 |
Quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm Y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh |
01/01/2020 |
|
|
07 |
Nghị quyết |
12/2019/NQ-HĐND |
06/12/2019 |
Quy định một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức công tác trong lĩnh vực y tế và nhân viên y tế thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2020 |
|
|
08 |
Quyết định |
17/2020/QĐ-UBND |
20/5/2020 |
Quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh |
30/5/2020 |
|
|
09 |
Nghị quyết |
18/2021/NQ-HĐND |
21/12/2021 |
Quy định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (ks) |
01/01/2022 |
|
|
Lĩnh vực khác (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
36/2017/NQ-HĐND |
08/12/2017 |
Ban hành quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
01/01/2018 |
|
|
02 |
Quyết định |
14/2021/QĐ-UBND |
29/4/2021 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk |
10/5/2021 |
|
|
03 |
Quyết định |
45/2021/QĐ-UBND |
12/31/2021 |
Quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1/10/2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TỈNH CẦN NGƯNG
HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ QUA RÀ SOÁT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT |
TÊN LOẠI |
SỐ, KÝ HIỆU |
NGÀY BAN HÀNH |
TÊN GỌI |
HÌNH THỨC XỬ LÝ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
GHI CHÚ |
Lĩnh vực Quốc phòng - An ninh (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
29/2017/QĐ-UBND |
29/9/2017 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi bổ sung, cho phù hợp với Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư |
Công an tỉnh chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Công thương (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
18/2016/QĐ-UBND |
11/4/2016 |
Quy định giờ bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định hiện hành: Nghị định số 83/2014/NĐ- CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP dẫn đến nội dung của Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định hiện hành (Ví dụ: quy định thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu; quy định thực hiện ngừng bán hàng...) |
Giao Sở Công thương chủ trì tham mưu |
|
02 |
Quyết định |
36/2016/QĐ-UBND |
18/11/2016 |
Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ Điều 4 Quyết định (Quy hoạch chợ) sau khi được tích hợp vào quy hoạch tỉnh do không còn phù hợp với Luật Quy hoạch |
Giao Sở Công thương phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh |
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
18/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến hết năm học 2020 - 2021 |
Được kéo dài thời gian thực hiện đến hết năm học 2021 - 2022 tại Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND. Cần ban hành văn bản thay thế, để áp dụng cho các năm học tiếp theo |
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu |
|
02 |
Nghị quyết |
12/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông . |
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu |
Đã có văn bản xin chủ trương thay thế |
03 |
Nghị quyết |
07/2021/NQ-HĐND |
44421 |
Nghị quyết kéo dài việc thực hiện đến hết năm học 2021-2022 đối với Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021 |
Cần ban hành văn bản thay thế, đồng thời với Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND |
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
04/2012/QĐ-UBND |
15/3/2020 |
Về việc ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác |
Cần bãi bỏ, vì theo quy định pháp luật hiện hành của Trung ương về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 và Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 thì kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác từ ngân sách nhà nước được xác định theo mức khoán (khoán theo Km thực tế hoặc khoán gọn trọn gói); tính theo công thức và đơn giá quy định, không giao UBND tỉnh ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác. |
Giao Sở Tư pháp tham mưu chủ trì |
|
02 |
Quyết định |
11/2014/QĐ-UBND |
27/5/2014 |
Ban hành Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ, vì cơ sở pháp lý ban hành đã hết hiệu lực. Giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh chủ yếu làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy móc thiết bị thi công trong dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng công trình và xác định giá xây dựng công trình (không giới hạn khoảng cách tối đa hoặc tối thiểu). Đối với cự ly < 60km thì áp dụng định mức xây dựng theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 |
Giao Sở Tư pháp tham mưu chủ trì |
|
03 |
Quyết định |
03/2019/QĐ-UBND |
29/3/2019 |
Ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế, vì Nghị định số 86/2014/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định số 10/2020/NĐ-CP; Các Thông tư số 62/2014/TT-BGTVT và Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT được bãi bỏ bởi Thông tư số 26/2019/TT-BGTVT và Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT dẫn đến nội dung của Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định hiện hành. |
Giao Sở Giao thông, vận tải chủ trì tham mưu |
Đang hoàn thiện dự thảo văn bản thay thế trình UBND tỉnh ban hành |
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư (05 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
16/2011/QĐ-UBND |
11/7/2011 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế, vì nội dung Quyết định không còn phù hợp với khoản 5 Điều 33 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu UBND tỉnh |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
02 |
Nghị quyết |
153/2015/NQ-HĐND |
10/7/2015 |
Về việc phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025 |
Cần xử lý, vì đã hết giai đoạn thực hiện |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh |
|
03 |
Nghị quyết |
173/2015/NQ-HĐND |
03/12/2015 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
Cần ban hành văn bản thay thế, sau khi có văn bản của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh |
|
04 |
Quyết định |
32/2016/QĐ-UBND |
07/10/2016 |
Ban hành Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế, vì nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định tại Luật Đầu tư năm 2020; Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh |
Đang xây dựng Dự thảo thay thế |
05 |
Nghị quyết |
20/2020/NQ-HĐND |
09/12/2020 |
Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 173/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 |
Cần thay thế, đồng thời với Nghị quyết số 173/2015/NQ-HĐND |
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh |
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
105/2013/NQ-HĐND |
20/12/2013 |
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần ban hành văn bản thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh |
Đã thẩm định đề nghị xây dựng văn bản thay thế |
02 |
Quyết định |
16/2020/QĐ-UBND |
19/5/2020 |
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2021). |
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
Lĩnh vực Nội vụ (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
30/2012/QĐ-UBND |
07/8/2012 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần ban hành văn bản thay thế, vì nhiều nội dung không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về quản lý cán bộ,công chức, viên chức |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu xử lý |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
02 |
Quyết định |
09/2018/QĐ-UBND |
16/4/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế đồng thời với Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh |
|
03 |
Quyết định |
03/2020/QĐ-UBND |
10/01/2020 |
Ban hành Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ |
Cần sửa đổi, bổ sung, vì một số nội dung không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020. Cụ thể: Điều 12 Quyết định quy định về điều kiện cử làm người đại diện phần vốn nhà nước không còn phù hợp với quy định tại Điều 46 Nghị định số 159 (Theo Nghị định yêu cầu phải có điều kiện về kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; hông trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù, thi hành quyết định kỷ luật. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự trước khi cử làm người đại diện phần vốn nhà nước...). Ngoài ra quy định tại Điều 18, 21, 22..((căn cứ đánh giá, xếp loại, tiêu chí ) của Quyết định không còn phù hợp với Điều 11, 12, 13... của Nghị định 159/2020/NĐ-CP. |
Giao Sở Nội vụ chủ trì tham mưu xử lý |
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (10 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
22/2010/QĐ-UBND |
04/8/2010 |
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ sau khi HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn, vì theo Điều 5 Nghị định 35/2016/NĐ-CP thì UBND tỉnh đề nghị HĐND cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật Thú y. |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
|
02 |
Quyết định |
13/2014/QĐ-UBND |
28/5/2014 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
|
03 |
Quyết định |
38/2014/QĐ-UBND |
06/11/2014 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp quy định hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
04 |
Nghị quyết |
141/2014/NQ-HĐND |
13/12/2014 |
Về an toàn hồ chứa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ, vì hiện nay nghị quyết này không còn triển khai thực hiện trên thực tế. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang tham mưu xây dựng nghị quyết cá biệt về an toàn hồ chứa |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
|
05 |
Nghị quyết |
158/2015/NQ-HĐND |
10/7/2015 |
Về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Cần thay thế, khi Trung ương ban hành các văn bản liên quan đến thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn tiếp theo, làm cơ sở để xây dựng nghị quyết nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
|
06 |
Quyết định |
21/2016/QĐ-UBND |
18/5/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh |
Cần thay thế đồng thời với Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
07 |
Quyết định |
43/2016/QĐ-UBND |
27/12/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh |
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
|
08 |
Nghị quyết |
24/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Phát triển cà phê bền vững của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Cần bãi bỏ do hết giai đoạn thực hiện, tiếp tục thực hiện Phát triển cà phê bền vững của tỉnh theo Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 05/5/2008 của Tỉnh ủy về Phát triển cà phê bền vững trong thời kỳ mới. Không cần thiết ban hành văn bản thay thế |
Giao Sở Tư pháp tham mưu chủ trì |
|
09 |
Quyết định |
33/2017/QĐ-UBND |
13/12/2017 |
Ban hành Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ, vì căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Quy định pháp luật hiện hành của Trung ương về lâm nghiệp không giao địa phương ban hành Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ. Theo Luật Đầu tư năm 2020, chế biến gỗ và lâm sản không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Việc Quyết định quy định Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành xem xét, lập quy hoạch ngành chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt không còn phù hợp với Luật Quy hoạch. |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
|
10 |
Quyết định |
04/2021/QĐ-UBND |
25/01/2021 |
Phân cấp cho UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng nguồn thu từ Quỹ Phòng, chống thiên tai và việc quản lý, sử dụng Quỹ thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai |
Cần thay thế, vì Nghị định số 94/2014/NĐ-CP và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai dẫn đến nội dung của Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND không còn phù hợp (Ví dụ: Mức chi, nội dung chi của Quỹ; mức phân bổ cho UBND cấp huyện, cấp xã; thẩm quyền chi Quỹ...) Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 78/2021/NĐ- CP giao UBND tỉnh quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của Quỹ cấp tỉnh theo đề nghị của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh. |
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Tài chính (11 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
2604/2001/ QĐ-UB |
31/8/2001 |
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai |
Cần thay thế hoặc bãi bỏ, vì theo Điều 2, tỷ lệ này để làm cơ sở cho việc tính thuế tài nguyên, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tính thuế trên không còn áp dụng tỷ lệ quy đổi này, vì: 1. Về tính thuế tài nguyên: Theo Điều 5 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì trong xác định sản lượng tài nguyên tính thuế không cần tỷ lệ quy đổi này (chỉ quy ra sản lượng của loại tài nguyên có sản lượng bán ra lớn nhất) 2. Về tính thuế VAT: Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế là giá bán. 3. Về tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thì thu nhập tính thuế xác định trên cơ sở thu nhập, lỗ. |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu |
|
02 |
Nghị quyết |
15/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trên địa bàn tỉnh |
Bị bãi bỏ một phần tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND Cần bãi bỏ phần nội dung còn hiệu lực, vì theo khoản 1 Mục IV Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT/BTC-MTTW (sửa đổi tại Điều 5 Thông tư 160/2010/TT-BTC); khoản 1 Điều 1, Điều 5 Thông tư 121/2017/TT-BTC thì kinh phí này được cơ quan liên quan các cấp dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Như vậy, hiện văn bản pháp luật Trung ương không giao HĐND tỉnh quy định định mức kinh phí "cứng" cấp hàng năm. Bên cạnh đó, kinh phí này đã được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên năm 2022 tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND, nên cần bãi bỏ phần văn bản hiện còn hiệu lực để thực hiện theo đúng quy định lập, chấp hành dự toán hàng năm tại Thông tư 121/2017/TT-BTC |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
|
03 |
Quyết định |
01/2016/QĐ-UBND |
06/01/2016 |
Ban hành Quy định về việc miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh |
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP 16/6/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
04 |
Quyết định |
34/2017/QĐ-UBND |
14/12/2017 |
Về việc quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế, vì theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2014 quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt thì "UBND tỉnh...quyết định giá bán buôn, bán lẻ nước sạch sinh hoạt, không quy định giá nước sạch sinh hoạt chung. Bên cạnh đó, Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND xác định giá nước sạch theo phương pháp cũ, không còn phù hợp với phương pháp xác định giá nước sạch quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
05 |
Quyết định |
30/2018/QĐ-UBND |
05/12/2018 |
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
Cần thay thế đồng thời với Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
06 |
Quyết định |
23/2019/QĐ-UBND |
18/11/2019 |
Quy định tài sản công có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
07 |
Quyết định |
26/2019/QĐ-UBND |
17/12/2019 |
Về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương (giao chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm trong thẩm định giá) |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
08 |
Quyết định |
19/2020/QĐ-UBND |
10/6/2020 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế (bổ sung tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng cho các đơn vị sự nghiệp y tế) |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
09 |
Nghị quyết |
03/2020/NQ-HĐND |
08/7/2020 |
Ban hành Quy định mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, vì một số nội dung tại phần còn hiệu lực không phù hợp với Thông tư số 106/2021/TT-BTC như: phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tại Điều 9 không còn phù hợp với điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư số 106/2021/TT-BTC; nội dung tại Điều 13 Nghị quyết về phí đăng ký giao dịch bảo đảm không còn phù hợp với điểm d khoản 3 Điều 1 Thông tư số 106/2021/TT-BTC; Lệ phí cư trú tại Điều 14 không còn phù hợp với điểm d khoản 3 Điều 1 Thông tư số 106/2021/TT-BTC, Điều 15, 16 của Nghị quyết không còn phù hợp với Thông tư số 106/2021/TT-BTC... |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
10 |
Quyết định |
27/2020/QĐ-UBND |
24/8/2020 |
Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế . Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì mức tỷ lệ phần trăm (%) do UBND cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và công bố công khai trong quá trình triển khai thực hiện. Hiện nay, giá đất tại một số khu vực, tuyến đường có sự thay đổi. |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
|
11 |
Quyết định |
30/2020/QĐ-UBND |
20/10/2020 |
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung, vì theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì Hàng năm, UBND cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất. Bên cạnh đó, cần điều chỉnh giá đất cho phù hợp với một số tuyến đường, khu vực trên thực tế. |
Giao Sở Tài Chính chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường ( 05 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
54/2012/NQ-HĐND |
41096 |
Về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011- 2015) của tỉnh Đắk Lắk |
Cần kéo dài thời gian thực hiện cho đến khi Kế hoạch sử dụng đất 2021-2030 cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất 2021-2030 cấp huyện được phê duyệt |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu |
|
02 |
Quyết định |
25/2013/QĐ-UBND |
24/10/2013 |
Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu |
Đã được chấp thuận đề nghị xây dựng quyết định thay thế |
03 |
Quyết định |
36/2014/QĐ-UBND |
17/10/2014 |
Hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
04 |
Quyết định |
39/2014/QĐ-UBND |
10/11/2014 |
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu |
Đã lấy ý kiến góp ý Dự thảo |
05 |
Nghị quyết |
25/2017/NQ-HĐND |
13/7/2017 |
Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk |
Cần kéo dài thời gian thực hiện cho đến khi Kế hoạch sử dụng đất 2021-2030 cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất 2021-2030 cấp huyện được phê duyệt |
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Thanh tra (02 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
07/2014/QĐ-UBND |
14/3/2014 |
Ban hành Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế, cho phù hợp với Thông tư số 02/2021/TT-TTCP của Thanh tra chính phủ quy định chế độ báo cáo thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 |
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì tham mưu |
|
02 |
Quyết định |
16/2016/QĐ-UBND |
05/4/2016 |
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ sau khi UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức cấp phòng chung cho các sở, ngành theo quy định |
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Tư pháp (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
20/2015/QĐ-UBND |
27/7/2015 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Cần thay thế cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
02 |
Quyết định |
68/2015/QĐ-UBND |
21/12/2015 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
|
03 |
Quyết định |
11/2017/QĐ-UBND |
14/3/2017 |
Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh |
Cần thay thế cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch (03 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
59/2012/NQ-HĐND |
06/7/2012 |
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Cần bãi bỏ sau khi quy hoạch quốc gia, vùng, tỉnh được phê duyệt, vì theo điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch; số thứ tự 225 và 233 của phụ lục kèm theo Nghị quyết số 110/NQ/CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thì “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” và “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” sẽ được tích hợp trong quy hoạch quốc gia, vùng, tỉnh. |
Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu |
|
02 |
Nghị quyết |
16/2016/NQ-HĐND |
42718 |
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại khoản 3, khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND”. |
Cần bãi bỏ đồng thời với Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND, sau khi được tích hợp vào quy hoạch quốc gia, vùng, tỉnh |
Giao Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu |
|
Lĩnh vực Xây dựng (28 văn bản) |
|||||||
01 |
Quyết định |
12/2011/QĐ-UBND |
07/6/2011 |
Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần ban hành văn bản thay thế, vì một số căn cứ pháp lý như: Luật Xây dựng năm 2003; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP... đã hết hiệu lực. Các nội dung tại Điều 7, 8 Quy định về cấp chứng chỉ quy hoạch không còn phù hợp, (Quy định về cấp chứng chỉ quy hoạch đã bị bãi bỏ) |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã lấy ý kiến góp ý Dự thảo |
02 |
Quyết định |
15/2012/QĐ-UBND |
01/6/2012 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung, vì khoản 4 Điều 10 Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND (về mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng) xây dựng trên cơ sở Thông tư số 13/2010/TT-BXD, tuy nhiên hiện tại Thông tư này đã hết hiệu lực. |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
03 |
Quyết định |
18/2014/QĐ-UBND |
24/6/2014 |
Ban hành Quy định về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung, vì các văn bản được hiện dẫn thực hiện tại Điều 5, Điều 8, Điều 12 của Quy định đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
04 |
Nghị quyết |
140/2014/NQ-HĐND |
13/12/2014 |
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Cần bãi bỏ sau khi được tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh, vì theo Luật quy hoạch năm 2017; số thứ tự số 56 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP thì quy hoạch xây dựng vùng tỉnh sẽ được tích hợp vào quy hoạch tỉnh. Theo điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thì các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
05 |
Nghị quyết |
155/2015/NQ-HĐND |
10/7/2015 |
Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Cần bãi bỏ sau khi được tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh, vì theo điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thì các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt. |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
06 |
Quyết định |
56/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần ban hành văn bản thay thế, vì các căn cứ pháp lý xây dựng văn bản đã hết hiệu lực và nội dung của văn bản không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
07 |
Quyết định |
58/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Hết hiệu lực một phần tại Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND Cần ban hành thay thế, vì phần nội dung còn hiệu lực không còn phù hợp với quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP; Thông tư số 11/2021/TT-BXD và Thông tư số 13/2021/TT-BXD. Ngoài ra, các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
08 |
Quyết định |
59/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Hết hiệu lực một phần tại Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND. Cần thay thế cho phù hợp, vì một số văn bản làm căn cứ xây dựng Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; nội dung chi phí nhân công, chi phí máy thi công không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
09 |
Quyết định |
60/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Hết hiệu lực một phần tại Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND. Cần thay thế cho phù hợp, vì một số văn bản làm căn cứ xây dựng Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; nội dung chi phí nhân công, chi phí máy thi công không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
10 |
Quyết định |
61/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Hết hiệu lực một phần tại Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND. Cần thay thế cho phù hợp, vì một số văn bản làm căn cứ xây dựng Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; nội dung chi phí nhân công, chi phí máy thi công không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
11 |
Quyết định |
62/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Hết hiệu lực một phần tại Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND. Cần thay thế cho phù hợp, vì một số văn bản làm căn cứ xây dựng Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; nội dung chi phí nhân công, chi phí máy thi công không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
12 |
Quyết định |
63/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
13 |
Quyết định |
64/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
14 |
Quyết định |
65/2015/QĐ-UBND |
17/12/2015 |
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
15 |
Nghị quyết |
13/2016/NQ-HĐND |
14/12/2016 |
Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Cần thay thế cho phù hợp với chương trình phát triển nhà ở quốc gia. |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
16 |
Quyết định |
26/2016/QĐ-UBND |
42523 |
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Cần bãi bỏ sau khi quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
17 |
Quyết định |
44/2016/QĐ-UBND |
30/12/2016 |
Ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
18 |
Quyết định |
07/2017/QĐ-UBND |
27/02/2017 |
Ban hành Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế |
19 |
Quyết định |
12/2017/QĐ-UBND |
16/3/2017 |
Ban hành Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã thẩm định Dự thảo văn bản thay thế |
20 |
Quyết định |
13/2017/QĐ-UBND |
16/3/2017 |
Ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế |
21 |
Quyết định |
24/2017/QĐ-UBND |
05/9/2017 |
Ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Cần bãi bỏ, sau khi tích hợp vào quy hoạch tỉnh |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
|
22 |
Quyết định |
35/2017/QĐ-UBND |
21/12/2017 |
Về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong một số bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần bãi bỏ, vì các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực toàn bộ và qua rà soát, không cần thiết ban hành văn bản thay thế |
Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu |
|
23 |
Quyết định |
12/2018/QĐ-UBND |
20/6/2018 |
Ban hành Quy định đấu nối và hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đang xây dựng Dự thảo thay thế |
24 |
Quyết định |
22/2018/QĐ-UBND |
12/9/2018 |
Ban hành Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
25 |
Quyết định |
24/2018/QĐ-UBND |
18/9/2018 |
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
26 |
Quyết định |
13/2020/QĐ-UBND |
07/5/2020 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh |
Cần thay thế, đồng thời với Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
27 |
Quyết định |
33/2020/QĐ-UBND |
06/11/2020 |
Về việc ngưng một phần hiệu lực thi hành của Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh |
Cần thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã trình UBND tỉnh Dự thảo thay thế |
28 |
Quyết định |
09/2021/QĐ-UBND |
09/4/2021 |
Ban hành các Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cần thay thế, vì kể từ ngày 15/10/2021 việc áp dụng các định mức xây dựng, lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh được áp dụng trực tiếp theo theo các Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021, số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021, số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu |
Đã đề nghị xây dựng văn bản thay thế |
Lĩnh vực Y tế (01 văn bản) |
|||||||
01 |
Nghị quyết |
11/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Cần thay thế, vì chế độ chính sách này áp dụng từ năm 2009 đến nay cần rà soát lại để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế |
Giao Sở Y tế chủ trì tham mưu |
|
Tổng cộng: 81 văn bản ( 61 quyết định; 20 nghị quyết) |