Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 2271/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2011 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2271/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC ngày 01/3/2007 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 16 về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn;
Căn cứ Công văn số 163/HĐND-CTHĐ ngày 19/10/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố theo quy định tại mục II, Điều 1, Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 21/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Mức phụ cấp đối với từng chức danh cụ thể như sau:
- Trưởng ban Bảo vệ dân phố: Hệ số 0,55, mức phụ cấp 456.500 đ/tháng;
- Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: Hệ số 0,5, mức phụ cấp 415.000 đ/tháng;
- Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố: Hệ số 0,45, mức phụ cấp 373.500 đ/tháng;
- Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố: Hệ số 0,4, mức phụ cấp 332.000 đ/tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |