ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2256/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 15 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN
2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg
ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng;
Căn cứ Văn bản số 6645/BNN-TCTL
ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc lập kế hoạch, kinh phí thực
hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 24/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng” giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lào Cai.
(Có
bản Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tổ
chức triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng chương
trình chi tiết của đơn vị, địa phương để thực hiện nội dung Đề án.
3. Định kỳ hàng năm, các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- BCĐ TW về PCTT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo văn phòng;
- Ban Biên tập Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TH, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN
TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2256/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày
13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng”.
Văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày
17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
giai đoạn 2016-2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức cộng đồng và thực
hiện có hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng tại các ngành,
các cấp, đặc biệt là chính quyền cơ sở các xã, phường, thị trấn và người dân sống ở khu vực thường xuyên có nguy
cơ bị ảnh hưởng bởi thiên tai; nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất về
người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên, thiên nhiên, môi trường và di
sản văn hóa do thiên tai gây ra, đáp ứng
nhu cầu phát triển bền vững kinh tế, ổn định xã hội, đảm bảo
an ninh, quốc phòng.
- Triển khai thực
hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”, tập trung vào các vùng thường
xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, hệ thống cơ sở hạ tầng
chưa đủ chống chịu được với thiên tai, cộng đồng chưa có kinh nghiệm trong công
tác phòng, chống thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo đến năm 2020 có 100% cán bộ
chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng chống chống thiên tai được tập
huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng chống thiên tai.
- Trên 70% số dân các xã, phường, thị
trấn thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống
thiên tai (PCTT); đưa kiến thức phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai (GNTT) vào
chương trình đào tạo của trường học phổ thông.
- Toàn bộ các xã nằm trong vùng nguy
cơ thiên tai chủ động xây dựng kế hoạch ứng phó tại chỗ; có hệ thống thông tin
liên lạc thông suốt; xây dựng lực lượng nòng cốt có chuyên môn nghiệp vụ và lực
lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng chống
thiên tai.
- Trang bị các công cụ, thiết bị phục
vụ công tác phòng chống thiên tai cho lực lượng PCTT các địa phương. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm tại một số khu vực
trọng điểm; xây dựng các công trình quy mô nhỏ phòng chống
thiên tai tại cộng đồng.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Các hoạt động chính của Đề án thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020, gồm
2 hợp phần:
1. Hợp
phần 1: Nâng cao năng lực về quản lý, triển khai thực
hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán bộ các cấp, bao
gồm:
- Hoàn thiện bộ máy phòng, chống
thiên tai của cơ quan chuyên trách. Thành lập nhóm triển
khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai đưa
vào cộng đồng tại cấp xã, thôn bản.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo
về cơ chế, chính sách, các bước thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng cho đội ngũ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã và cán bộ trực tiếp thực hiện
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng các cấp.
- Trang bị dụng cụ, phương tiện hỗ trợ
công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các cơ quan, chính quyền
các cấp; hỗ trợ dụng cụ giảng dạy về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên.
2. Hợp
phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục, nâng cao
năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai, bao gồm:
- Xây dựng bản đồ thiên tai và tình
trạng dễ bị tổn thương ở cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng
theo hướng dẫn của nhóm hỗ trợ kỹ thuật); xây dựng
pano, bản đồ hiểm họa và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và
khắc phục hậu quả thiên tai tại cộng đồng.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển
khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu
quả ứng với từng giai đoạn: Trước, trong và sau thiên tai phù hợp với từng nhóm cộng đồng.
- Hàng năm, cộng đồng xây dựng kế hoạch
về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép với các tác động của
biến đổi khí hậu. Tổ chức diễn tập về phòng, chống thiên tai tại
cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm,
thông tin về thiên tai trong cộng đồng như: Trạm đo mưa nhân dân, biển cảnh
báo, hệ thống thông tin liên lạc (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Các hoạt động về quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng thường xuyên được tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin đại chúng như: Tivi, báo, đài, pano, áp phích, tờ rơi,...
- Hàng năm tổ chức các lớp đào tạo
cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác
quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn được tổ
chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể
trong cộng đồng như học sinh, Đoàn thanh niên, phụ nữ và người cao tuổi,...).
- Tổ chức lồng ghép các nội dung về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng vào các buổi biểu diễn văn nghệ
nhân các ngày lễ hội.
3. Các hoạt động
cụ thể
a) Hoàn thiện bộ máy thực hiện Đề án
- Thành lập cơ cấu tổ chức thực hiện Đề
án tại các cấp, trong đó việc thành lập nhóm hỗ trợ kỹ thuật và nhóm cộng
đồng trực tiếp thực hiện Đề án.
b) Đào tạo, tập huấn, tổ chức hội thảo
chia sẻ kinh nghiệm
- Trang bị thiết bị phục vụ công tác
đào tạo, tập huấn (máy tính, máy chiếu, máy ảnh,...).
- Tập huấn về quản lý rủi ro thiên
tai, biến đổi khí hậu cho cán bộ cơ sở.
- Hàng năm tổ chức đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên các cấp.
- Tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
giữa các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
c) Tăng cường truyền thông giáo dục,
nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai;
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn, truyền
thông với các nội dung về PCTT.
- Tổ chức các buổi văn nghệ, diễn kịch
tuyên truyền về phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; lồng ghép nội dung về
phòng ngừa thảm họa, thiên tai vào các hoạt động ngoại khóa, tại các trường học.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng ngừa,
ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên phương tiện thông tin đại chúng,
băng, đĩa, tờ rơi, tranh lật và tại các buổi họp tại cộng
đồng.
e) Tổ
chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn tại cộng đồng (cấp xã/ thôn bản) trong đó có sự tham
gia trực tiếp của người dân và học sinh.
- Xây dựng nội dung kịch bản và tổ chức
diễn tập theo các tình huống thiên tai thường xảy ra tại địa phương.
g) Xây dựng hệ thống về cảnh báo sớm
về thiên tai trong cộng đồng:
- Xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ;
- Trang bị trạm đo mưa cảnh báo lũ, sạt
lở tại các khu vực trọng điểm.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông
tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Tập huấn sử dụng trang thiết bị.
h) Xây dựng các công trình quy mô nhỏ
phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng, bao gồm: nhà văn hóa cộng đồng
làm nơi tránh trú khi xảy ra mưa, lũ, bão lớn; xây dựng các cầu vượt lũ, thoát hiểm tại các thôn bản.
(Các hoạt động chi tiết thực hiện
kế hoạch trong phụ lục 1 kèm theo)
III. KINH PHÍ
1. Khái toán kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020
là 46.050 triệu đồng. Trong đó:
Năm 2016: 2.340 triệu đồng
Năm 2017: 2.610 triệu đồng
TT
|
Hoạt động
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Tổng KP
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Kết quả
|
KP
|
Kết quả
|
KP
|
Kết quả
|
KP
|
Kết quả
|
KP
|
Kết quả
|
KP
|
I
|
Hợp
phần 1: Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền địa phương
ở các cấp về quản lý, triển khai
thực hiện các hoạt động QLTTCĐ
|
1
|
Tổ chức các
khóa đào tạo, Tập huấn viên (THV) cho đội
ngũ giảng viên và cán bộ cấp Tỉnh (HĐ 1.6)
|
01 lớp
|
50
|
02 lớp
|
100
|
02 lớp
|
100
|
|
250
|
2
|
Tổ chức đào
tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy ở các cấp huyện/xã (HĐ
1.7)
|
01 lớp
|
50
|
04 lớp
|
200
|
04 lớp
|
200
|
|
450
|
3
|
Trang bị
công cụ hỗ trợ giảng dạy cho đội ngũ THV cấp tỉnh/ cấp
huyện (HĐ 1.9)
|
02 bộ laptop, 02 máy chiếu, 02 máy ảnh KTS, 02 máy in
Scanet
|
140
|
09 bộ laptop, 09 máy chiếu, 09 máy ảnh KTS, 09 máy in
Scannet
|
630
|
|
770
|
|
Tổng cộng
(1)
|
|
240
|
|
930
|
|
300
|
|
|
|
|
1.470
|
II
|
Hợp
phần 2: Tăng cường truyền thông, giáo dục và nâng cao năng lực
cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai:
|
1
|
Thành lập
nhóm hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện các hoạt động quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các xã ưu tiên (HĐ 2.1)
|
10 nhóm
|
100
|
|
100
|
2
|
Xây dựng bản
đồ nguy cơ thiên tai, đánh giá tình trạng DBTT, cập nhật thông tin bản đồ
nguy cơ (HĐ 2.2)
|
|
41 xã
|
6.150
|
30 xã
|
4.500
|
30 xã
|
4.500
|
15.150
|
3
|
Xây dựng sổ
tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của
cộng đồng về chuẩn bị ứng phó phục hồi với từng giai đoạn: trước trong và sau
thiên tai HĐ (2.3)
|
2000 cuốn
|
250
|
|
250
|
4
|
Xây dựng kế
hoạch hàng năm về phòng chống và quản
lý rủi ro thiên tai có sự tham gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên (HĐ 2.5);
|
|
41 xã
|
410
|
30 xã
|
300
|
30 xã
|
300
|
1.010
|
5
|
Hàng năm, tổ
chức các hoạt động lồng ghép kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng vào kế hoạch phát triển KT-XH tại
các xã ưu tiên (HĐ 2.6)
|
|
41 xã
|
40
|
30 xã
|
30
|
30 xã
|
30
|
100
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức diễn tập ứng phó với
thiên tai tại cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và phương tiện cứu hộ) (HĐ
2.7)
|
|
10 xã tổ chức Diễn tập
|
1500
|
10 xã tổ chức Diễn tập
|
1500
|
10 xã tổ chức Diễn tập
|
1500
|
4.500
|
7
|
Xây dựng và
thiết lập hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm các
trang thiết bị hỗ trợ) (HĐ 2.8)
|
21 xã XD HTCB sớm (Biển CB 105c, loa tay CS lớn
105c, 21 Trạm đo mưa ND)
|
1260
|
20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay
CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND)
|
1200
|
20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay
CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND)
|
1200
|
20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay
CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND)
|
1200
|
20 xã XD HTCB sớm (Biển CB 100c, loa tay
CS lớn 100c, 20 Trạm đo mưa ND)
|
1200
|
6.060
|
8
|
Thiết lập hệ
thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên
tai trong cộng đồng (HĐ 2.9)
|
21 xã được
thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết quả Đề án
|
20
|
20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết
quả Đề án
|
20
|
20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết
quả Đề án
|
20
|
20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết
quả Đề án
|
20
|
20 xã được thành lập hệ thống theo dõi đánh giá/ Kết
quả Đề án
|
20
|
100
|
9
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
về QLTTCĐ trên mạng Internet, trang Web, TV, Đài, báo; trang bị các
pano áp phích, tờ rơi, tranh lật… (HĐ 2.10)
|
Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại
21 xã)
|
210
|
Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại
20 xã)
|
200
|
Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại
20 xã)
|
200
|
Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại
20 xã)
|
200
|
Tổ chức họp, xem băng videoclip, phát tờ rơi, tranh lật (tại
20 xã)
|
200
|
1.010
|
10
|
Tổ chức các
lớp đào tạo, tập huấn hàng năm cho cộng đồng từng hoạt động riêng biệt trong
công tác QLRRTTCĐ cho từng đối tượng trong cộng đồng (HĐ
2.12)
|
Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (210 người/ 04
lớp/năm)
|
160
|
Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04
lớp/năm)
|
160
|
Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04
lớp/năm)
|
160
|
Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04
lớp/năm)
|
160
|
Tập huấn cho HPN, Đoàn TN, CTĐ, GV, HS (200 người/ 04
lớp/năm)
|
160
|
800
|
11
|
Tổ chức các
buổi biểu diễn văn nghệ nội dung về PCTT nhân các ngày lễ,
hội tại cộng đồng (HĐ 2.13)
|
Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm)
|
100
|
Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm)
|
100
|
Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm)
|
100
|
Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm)
|
100
|
Biểu diễn văn nghệ (05 buổi /năm)
|
100
|
500
|
12
|
Xây dựng
công trình PCTT quy mô nhỏ (cầu vượt lũ, nhà VHCĐ cho ND tránh trú các đợt
mưa, lũ, bão lớn) (HĐ 2 14)
|
|
|
|
|
10 công trình/
năm
|
5.000
|
10 công trình/ năm
|
5.000
|
10 công trình/ năm
|
5.000
|
15.000
|
Tổng cộng (2)
|
|
2.100
|
|
1.680
|
|
14.780
|
|
13.010
|
|
13.010
|
44.580
|
Tổng kinh phí (1 + 2)
|
|
|
|
2.340
|
|
2.610
|
|
15.080
|
|
13.010
|
|
13.010
|
46.050
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên cấp tỉnh
|
Ban Chỉ đạo
Trung ương về Phòng chống thiên tai
|
Ban Chỉ Huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh Các Tổ chức Quốc tế
|
2016-
2020
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện Các Tổ chức Quốc tế
|
2016-
2020
|
3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
& TKCN cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã Hội chữ thập đỏ, HPN
|
2016-
2020
|
4
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về đào
tạo đội ngũ giảng viên
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/ xã
|
2016-
2020
|
5
|
Trang bị các thiết bị phục vụ cho
công tác đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-
2020
|
6
|
Xây dựng bản đồ thiên tai tại các
xã
|
Sở Tài nguyên và MT, Tư vấn
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN các cấp
|
2016-
2020
|
7
|
In ấn, phát hành panô, áp phích, tờ
rơi hướng dẫn về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-
2020
|
8
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn cộng đồng
chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-
2020
|
9
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn
với phát triển KT-XH, thích ứng với BĐKH
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện
|
2016-
2020
|
10
|
Diễn tập phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện, BCH Quân sự huyện
|
2016-
2019
|
11
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và
thông tin tới cộng đồng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/xã; Đài KTTV LCai
|
2016-
2020
|
12
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông
tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Sở thông tin truyền thông
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN các cấp; Bưu điện, CT Viễn thông
|
2016-
2020
|
13
|
Phổ biến kiến thức phòng ngừa và ứng
phó với thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh/
huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN các cấp, Hội phụ nữ
|
2016-
2020
|
14
|
Tổ chức đào tạo tập huấn, tuyên
truyền về thiên tai tại cộng đồng cho các đối tượng dễ bị tổn thương
|
Hội chữ thập đỏ tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/ xã Sở giáo dục, Các trường học
|
2016-
2020
|
15
|
Tập huấn cho cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
2016-
2020
|
16
|
Tổ chức hoạt động văn nghệ có về
phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai
|
Hội Phụ nữ tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN các cấp và đoàn Thanh niên
|
2016-
2020
|
17
|
Xây dựng công trình nhỏ phục vụ
phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/ xã
|
2016-
2020
|