Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 2253/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/09/2020
Ngày có hiệu lực 23/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Đức Chín
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2253/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 23 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sa đi; bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư s 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 củ Văn phòng Chính phủ hướng dẫn vnghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh ti Tờ trình số 57/TTr-BDT ngày 07 tháng 9 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ (02) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục và nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thng thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, hv
athien.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chín

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quy
ết định số 2253/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

Lĩnh vc: Dân tc

1

Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu s

 

2

Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

 

B. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ

1. Thủ tục Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

I

NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1.1

Mỗi thôn (ấp, khu phố) vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc s nhân khu là người dân tộc thiu sđược bình chọn 01 (một) người có uy tín;

1.2

Trường hợp thôn (ấp, khu phố) không đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn (ấp, khu phố) của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

2

Cách thức thực hiện

 

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan Ban Dân tộc.

3

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

3.1

- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

x

 

3.2

- Dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Kiên Giang.

x

 

3.3

- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).

x

 

3.4

- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

x

 

3

Số lượng hồ : 01 bộ

4

Thời gian xử lý hồ : 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.

5

Lệ phí (nếu có): Không

6

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiu s.

II

QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời hạn

Kết quả/biểu mẫu

1

Trình tự thực hiện

 

 

 

B1

Căn cứ văn bản chỉ đạo của Ban Dân tộc tỉnh và UBND cấp xã:

- Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn), phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và đề cử người có uy tín gửi Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.

- Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn

Không quy định

- Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

- Văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018.

B2

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện

UBND cấp

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

B3

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh

UBND cấp huyện

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Văn bản đề nghị, danh sách theo Mu số 04 và bảng tng hợp hồ sơ đề nghị của các xã của Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

B4

Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện, thành phố:

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về Phòng Chính sách Dân tộc thẩm định.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện (trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung)

- Theo mục 3

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Hoàn thiện hồ sơ trình công nhận người có uy tín:

+ Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc.

+ Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ.

- Công chức được phân công

- Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc

- Lãnh đạo Ban

 

- Công văn xin ý kiến công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan.

- Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín

- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn.

Chủ tịch UBND tỉnh

 

Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách.

B5

Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách phê duyệt từ UBND tỉnh. Vào s, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Văn thư Ban Dân tộc

Giờ hành chính

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Sổ theo dõi hồ sơ.

B6

Trả kết quả về UBND cấp huyện và cấp xã.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc.

2

Biểu mẫu

 

- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;

- Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

3

Hồ lưu

3.1

Mu 01, 02, 05 và 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

3.2

- Hồ sơ đầu vào theo mục 3 và các giấy tờ có liên quan.

3.3

- Kết quả giải quyết: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

 

Hồ sơ được lưu trữ tại Ban Dân tộc theo quy định.

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Mu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ ẤP, KHU PHỐ

Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Hôm nay, ngày ……tháng …….năm ……., tại ấp, khu phố (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………

[...]