ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2253/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi; bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, của liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
củ Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 57/TTr-BDT ngày 07 tháng 9 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy
trình nội bộ (02) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục và nội dung quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng
ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
A. DANH MỤC QUY
TRÌNH NỘI BỘ
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực: Dân tộc
|
1
|
Công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
|
2
|
Đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
B. NỘI DUNG QUY
TRÌNH NỘI BỘ
1. Thủ tục Công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
I
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
1.1
|
Mỗi thôn (ấp, khu phố) vùng dân tộc
thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín;
|
1.2
|
Trường hợp thôn (ấp, khu phố) không
đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình
hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn,
nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn (ấp,
khu phố) của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của cơ quan Ban Dân tộc.
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
3.1
|
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công
nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
x
|
|
3.2
|
- Dự thảo Quyết định trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
tỉnh Kiên Giang.
|
x
|
|
3.3
|
- Biểu tổng hợp danh sách người có
uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg).
|
x
|
|
3.4
|
- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề
nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
|
x
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời gian xử lý hồ sơ: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình
chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg.
|
5
|
Lệ phí (nếu có): Không
|
6
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
II
|
QUY
TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
hạn
|
Kết
quả/biểu mẫu
|
1
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
|
B1
|
Căn cứ văn bản chỉ đạo của Ban Dân
tộc tỉnh và UBND cấp xã:
- Trưởng thôn tổ chức họp thôn (có
sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn), phổ biến
về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và đề cử
người có uy tín gửi Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban
công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập
danh sách đề nghị công nhận người có uy tín gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt
trận thôn
|
Không
quy định
|
- Mẫu số 01 Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- Văn bản đề nghị và biên bản họp
liên tịch theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018.
|
B2
|
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp
xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
và biên bản theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
B3
|
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ban Dân tộc
tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 và bảng tổng hợp hồ sơ đề nghị của các
xã của Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
B4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện,
thành phố:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả. Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ sơ về Phòng Chính sách
Dân tộc thẩm định.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Dân tộc
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của các huyện (trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận
hoặc bổ sung)
|
- Theo mục 3
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
- Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện
hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
- Hoàn thiện hồ sơ trình công nhận
người có uy tín:
+ Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm
bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc.
+ Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu
lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ.
|
- Công chức được phân công
- Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc
- Lãnh đạo Ban
|
|
- Công văn xin ý kiến công an tỉnh,
Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan.
- Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm
theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày
15 tháng 12 của năm bình chọn.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
|
Quyết định phê duyệt kèm theo danh
sách.
|
B5
|
Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và
danh sách phê duyệt từ UBND tỉnh. Vào sổ, lưu hồ sơ và
chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Văn
thư Ban Dân tộc
|
Giờ
hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
|
B6
|
Trả kết quả về UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc.
|
2
|
Biểu mẫu
|
|
- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
3
|
Hồ sơ lưu
|
3.1
|
Mẫu 01, 02, 05
và 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
|
3.2
|
- Hồ sơ đầu vào theo mục 3 và các
giấy tờ có liên quan.
|
3.3
|
- Kết quả giải quyết: Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
|
|
Hồ sơ được lưu trữ tại Ban Dân tộc theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ ẤP, KHU PHỐ
Đề
cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày ……tháng
…….năm ……., tại ấp, khu phố (ghi
rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy
ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………
- Đại diện Mặt trận ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể ấp,
khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh):……………………..
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong ấp, khu phố: …………………………………………
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………………………
Chức danh: Trưởng ấp, khu phố.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
………………………………………………………………
Sau khi nghe Trưởng ấp, khu phố phổ
biến về tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách
quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử
người có uy tín của ấp, khu phố năm ……… như sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính/năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/chuyên môn
|
Kết
quả *
|
Nam
|
Nữ
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Lý
do
|
Số
người
|
Tỷ lệ
%
|
Số
người
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên của đại diện 03 hộ dân dự họp)
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ấp, khu phố
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi
chú: Mỗi ấp, khu phố đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt
trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN TỊCH ẤP, KHU PHỐ
Bình
chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày …….tháng …….năm ……tại ấp, khu phố
(ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh):
……………………………………
- Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện Mặt trận ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể ấp,
khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………..
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong ấp,
khu phố (ghi rõ họ, tên): Tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ………………… Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………………………………………
Sau khi xem xét danh sách đề cử của ấp,
khu phố; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham
gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị
công nhận người có uy tín của ấp, khu phố năm …………… như
sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính/năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ chuyên môn
|
Kết
quả *
|
Nam
|
Nữ
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Lý
do
|
Số
người (số phiếu)
|
Tỷ lệ
%
|
Số
người (số phiếu)
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Đại
diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi
chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải
đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ
bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong
ấp, khu phố tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết
bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp,
khu phố.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/ấp, khu phố mà có kết quả bình chọn bằng
nhau thì đưa vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Bình
chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày …….tháng ……năm ……..., tại UBND
xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………….
- Đại diện Ủy ban MTTQVN xã/phường/thị
trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia;
ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà): ………………Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: ông (bà) (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ……………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của các ấp, khu phố và
kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định
tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến
tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính/năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ chuyên môn
|
Kết
quả
|
Nam
|
Nữ
|
Đồng ý
|
Không
đồng ý
|
Lý
do *
|
Số
người (số phiếu)
|
Tỷ lệ
%
|
Số
người (số phiếu)
|
Tỷ lệ
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều
kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề
nghị công nhận người có uy tín của các ấp, khu phố gửi xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp ấp, khu phố gửi danh
sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch ấp, khu phố cao bằng
nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã/phường/thị trấn xem xét,
quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của ấp, khu phố đó.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình
chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm
………..
Số TT
|
Họ
và tên NCUT
|
Năm
sinh/ Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa chuyên môn
|
Thành
phần người có uy tín
|
Đảng viên
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già
làng
|
Trưởng
dòng họ/ Tộc trưởng
|
Trưởng ấp, khu phố và tương đương
|
CB
hưu
|
Chức
sắc tôn giáo
|
Thầy
mo, thầy cúng
|
Nhân
sĩ, tri thức
|
Doanh
nhân, người sản xuất giỏi
|
Thành
phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.
UBND ...
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ lên)
|
Ghi chú:
- Cột (2): ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể tổ ấp, khu phố
và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16):
Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng
cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào
cột này.
2. Thủ tục: Đưa
ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
I
|
NỘI
DUNG QUY TRÌNH
|
1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
1.1
|
- Người có uy tín chết;
|
1.2
|
- Người có uy tín đã chuyển nơi
khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người
có uy tín;
|
1.3
|
- Người có uy tín vi phạm pháp luật;
|
1.4
|
- Người có uy tín mất năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành;
|
1.5
|
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không
đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của cơ quan Ban Dân tộc.
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
3.1
|
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm
theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
|
x
|
|
3.2
|
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
|
x
|
|
3.3
|
- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
|
x
|
|
3.4
|
- Các giấy tờ/tài liệu liên quan
khác (nếu có).
|
x
|
|
3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời gian xử lý hồ sơ: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
5
|
Lệ phí (nếu có): Không
|
6
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
II
|
QUY
TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
hạn
|
Kết
quả/ biểu mẫu
|
1
|
Trình tự thực hiện
|
|
|
|
B1
|
Khi có các trường hợp quy định tại
điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại
diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại
diện hộ dân trong thôn), lập đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
UBND
cấp xã
|
|
Văn bản đề nghị và biên bản họp
liên tịch theo Mẫu số 05 và 06 Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các giấy
tờ có liên quan.
|
B2
|
Khi nhận được văn bản đề nghị của
thôn, UBND cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
|
Văn bản đề nghị và biên bản họp
theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các giấy tờ có liên
quan.
|
B3
|
Khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ
gửi Ban Dân tộc tỉnh
|
UBND
cấp huyện
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
theo và bản tổng hợp
|
B4
|
Tiếp nhận hồ sơ từ UBND các huyện,
thành phố :
- Kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức
tiếp nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; viết giấy tiếp
nhận; lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ
sơ về Phòng Chính sách Dân tộc thẩm định.
+ Nếu hồ sơ
không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Dân tộc
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Theo mục 3
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả.
- Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện
hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín:
+ Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm
bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc.
+ Phòng Chính sách Dân tộc tham mưu
lãnh đạo Ban: Tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an tỉnh, Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình
kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín và bản tổng
hợp hồ sơ đề nghị của các huyện).
|
- Công chức được phân công
- Lãnh đạo Phòng Chính sách Dân tộc
- Lãnh đạo Ban
|
- Công văn xin ý kiến công an tỉnh,
Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan.
- Tờ trình, dự thảo Quyết định kèm
theo danh sách đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
|
Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Quyết định phê duyệt kèm theo danh
sách đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
|
B5
|
Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và
danh sách phê duyệt từ UBND tỉnh. Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
Văn
thư Ban Dân tộc
|
Giờ
hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
B6
|
Trả kết quả về UBND cấp huyện và cấp
xã kết quả của
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả Ban Dân tộc
|
2
|
Biểu mẫu
|
|
- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Biểu mẫu số 05, 06, 07 Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
3
|
Hồ sơ lưu
|
|
3.1
|
Mẫu 01, 02, 05
và 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
|
|
3.2
|
- Hồ sơ đầu
vào theo mục 3 các giấy tờ có liên quan.
|
3.3
|
- Kết quả giải quyết: Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
|
|
Hồ sơ được lưu trữ tại Ban Dân tộc
theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu số 05, 06, 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Rút
khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
Kính
gửi:
|
- Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố
……………………………
- UBND xã/phường/thị trấn ………………………………………
|
Họ và tên người có uy tín: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….
Hiện đang là người có uy tín của ấp,
khu phố: ………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản
lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có
uy tín của ấp, khu phố ………………………………………………………………………………..
Lý do: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
……., ngày ……tháng …..năm ……
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi
danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác
sinh sống ...)
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN TỊCH ẤP, KHU PHỐ
Đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm……
Hôm nay, ngày …….tháng …….năm ...., tại ấp, khu phố (ghi rõ địa
điểm tổ chức) ………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên Trưởng ấp, khu phố hoặc Phó trưởng ấp, khu phố)
- Đại diện Mặt trận ấp, khu phố (ghi
rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể ấp,
khu phố (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong ấp,
khu phố (ghi rõ họ, tên): Tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………………Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các
ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/bà: ………………………..
năm sinh ………..dân tộc …………. cư trú tại …………………, các thành viên tham dự cuộc họp
thống nhất (với .... Số phiếu/tổng số phiếu .... = ...%).
2....
Các thành viên dự họp thống nhất đề
nghị cấp có thẩm quyền xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
1. Ông/bà: …………………………………………………………………………………………
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………
………………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
- Lý do: ……………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Ban lãnh đạo ấp, khu phố
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: Không
tổ chức họp liên tịch. Trưởng ấp, khu phố làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi
danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm
theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong
ấp, khu phố không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám
sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của ấp, khu
phố.
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
Đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm
……….
Hôm nay, ngày ……tháng
……năm …….tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn
(ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị
trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………..
Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông
(bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………
Căn cứ đề nghị của các ấp, khu phố và
kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị
xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm ... đối
với các trường hợp sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính/năm sinh
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Trình
độ văn hóa/ chuyên môn
|
Kết
quả *
|
Nam
|
Nữ
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Lý
do *
|
Số
phiếu
|
Tỷ lệ
%
|
Số
phiếu
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện
có mặt nhất trí ký tên./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu
dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị
đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.