Quyết định 2250/QĐ-BGTVT năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 2250/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 04/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 04/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Nhật |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2250/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-TTg ngày 14/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc tại các Tờ trình: số 1271/TTr-TCTBĐATHHMB ngày 08/6/2020, số 2626/TTr- TCTBĐATHHMB ngày 28/10/2020, số 2946/TTr-TCTBĐATHHMB ngày 18/11/2020 về việc xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc và Công văn số 3025/TCTBĐATHHMB-KTTH ngày 25/11/2020 về việc điều chỉnh tên dự án trong kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc với các nội dung chính sau:
1. Phát triển Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc một cách toàn diện để thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng hiện đại hóa, ứng dụng hơn nữa các tiến bộ khoa học công nghệ tiến tiến trong quản lý và điều hành sản xuất; thiết lập và duy trì một môi trường an toàn về hàng hải góp phần phát triển các ngành kinh tế biển của Việt Nam, kết hợp bảo vệ quốc phòng, an ninh.
2. Nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực sẵn có; tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu quản lý vận hành hệ thống đèn biển, luồng tàu biển, hoa tiêu hàng hải; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đảm bảo an toàn hàng hải theo hướng hiện đại hơn và an toàn hơn nhằm tạo điều kiện cho phát triển thương mại, kinh tế biển, kết hợp bảo vệ quốc phòng, an ninh; phối hợp tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ môi trường biển; góp phần khẳng định chủ quyền, quốc gia trên biển, đảo.
1. Thực hiện nhiệm vụ công cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải trên vùng biển Việt Nam từ khu vực tỉnh Quảng Ninh đến hết tỉnh Quảng Ngãi bao gồm cả đất liền, bờ biển và hải đảo, các luồng cảng biển, luồng hàng hải khác.
2. Thực hiện nhiệm vụ được giao về đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống báo hiệu hàng hải hiện có đáp ứng các yêu cầu của Hiệp hội các cơ quan quản lý báo hiệu hàng hải và hải đăng quốc tế; Đầu tư đồng bộ các cơ sở sản xuất phụ trợ, các cơ sở điều hành quản lý, các máy móc, thiết bị phục vụ quản lý và sản xuất.
3. Tiếp tục thực hiện đầu tư các dự án chưa được triển khai trong Đề án phát triển bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1166/QĐ-TTg ngày 14/7/2011 nhằm hỗ trợ tốt nhất cho công tác bảo đảm an toàn hàng hải và phát triển kinh tế biển.
4. Thiết lập các trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực hàng hải nhằm cung cấp các thông tin thủy văn, khí tượng để tận dụng độ sâu khai thác luồng và hàng hải an toàn trên các tuyến luồng hàng hải.
5. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong quản lý vận hành báo hiệu hàng hải, khảo sát thông báo hàng hải và hoa tiêu hàng hải.
6. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực bảo đảm an toàn hàng hải đáp ứng được yêu cầu phát triển của Tổng công ty.
7. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên, ổn định việc làm và cải thiện đời sống người lao động trên cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động.
III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2021-2025
Tổng công ty có trách nhiệm bảo đảm an toàn hàng hải trên vùng biển được giao quản lý, thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu trong giai đoạn 2021-2025, như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch hàng năm |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Vốn chủ sở hữu |
1.061.430 |
1.098.289 |
1.128.059 |
1.168.631 |
1.219.475 |
2 |
Vốn điều lệ |
1.098.289 |
1.098.289 |
1.219.475 |
1.219.475 |
1.219.475 |
3 |
Nộp Ngân sách nhà nước |
6.328 |
29.830 |
8.923 |
29.428 |
48.276 |
4 |
Tổng doanh thu |
1.737.801 |
1.811.364 |
1.815.940 |
1.881.547 |
1.947.369 |
- |
Nhiệm vụ bảo đảm hàng hải |
534.104 |
569.446 |
597.555 |
627.069 |
658.059 |
- |
Nhiệm vụ nạo vét duy tu luồng hàng hải |
1.040.000 |
1.040.000 |
1.040.000 |
1.040.000 |
1.040.000 |
- |
Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh khác |
107.000 |
108.000 |
109.000 |
110.000 |
111.000 |
- |
Doanh thu tài chính và thu khác |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
7.500 |
- |
Lợi nhuận còn lại các công ty Hoa tiêu nộp về Tổng công ty |
43.581 |
52.542 |
61.885 |
73.535 |
86.383 |
- |
Chênh lệch vốn chủ sở hữu so với vốn điều lệ của các công ty Hoa tiêu |
5.616 |
33.876 |
|
23.443 |
44.427 |
5 |
Lợi nhuận sau thuế |
84.502 |
122.864 |
99.233 |
135.241 |
169.481 |
6 |
Trích các quỹ |
84.502 |
122.864 |
99.233 |
135.241 |
169.481 |
- |
Trích quỹ đầu tư phát triển |
25.351 |
36.859 |
29.770 |
40.572 |
50.844 |
- |
Trích quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp |
694 |
996 |
1.494 |
2.241 |
3.361 |
- |
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi |
52.129 |
55.179 |
59.046 |
63.000 |
67.000 |
7 |
Nợ phải trả |
625.000 |
650.000 |
675.000 |
700.000 |
725.000 |
8 |
Thu nhập bình quân (triệu đồng/người/tháng) |
17,12 |
17,97 |
18,87 |
19,81 |
20,80 |
2. Kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025