Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu | 2238/QĐ-KTNN |
Ngày ban hành | 29/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký | Nguyễn Hữu Vạn |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2238/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2015 của Kiểm toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2238/QĐ-KTNN ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
STT |
Đơn vị và đầu mối được kiểm toán |
I |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền tệ và tài sản nhà nước năm 2014 của: |
1 |
Bộ Công Thương |
2 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 |
Bộ Nội vụ |
4 |
Bộ Tư pháp |
5 |
Bộ Ngoại giao |
6 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
9 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 |
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
11 |
Bộ Y tế |
12 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
14 |
Văn phòng Chính phủ |
15 |
Tổng cục Hải quan |
16 |
Kho bạc Nhà nước |
17 |
Tổng cục Thuế |
18 |
Đài truyền hình Việt Nam |
III |
Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2014 của: |
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
2 |
Thành phố Hà Nội |
3 |
Thành phố Cần Thơ |
4 |
Thành phố Hải Phòng |
5 |
Thành phố Đà Nẵng |
6 |
Tỉnh Phú Thọ |
7 |
Tỉnh Lai Châu |
8 |
Tỉnh Sơn La |
9 |
Tỉnh Điện Biên |
10 |
Tỉnh Tuyên Quang |
11 |
Tỉnh Lạng Sơn |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
13 |
Tỉnh Hà Giang |
14 |
Tỉnh Bắc Ninh |
15 |
Tỉnh Hòa Bình |
16 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
17 |
Tỉnh Quảng Ninh |
18 |
Tỉnh Bắc Giang |
19 |
Tỉnh Hưng Yên |
20 |
Tỉnh Thái Bình |
21 |
Tỉnh Ninh Bình |
22 |
Tỉnh Thanh Hóa |
23 |
Tỉnh Nam Định |
24 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
25 |
Tỉnh Quảng Bình |
26 |
Tỉnh Quảng Trị |
27 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
28 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
29 |
Tỉnh Quảng Nam |
30 |
Tỉnh Bình Định |
31 |
Tỉnh Ninh Thuận |
32 |
Tỉnh Lâm Đồng |
33 |
Tỉnh Khánh Hòa |
34 |
Tỉnh Phú Yên |
35 |
Tỉnh Gia Lai |
36 |
Tỉnh Kon Tum |
37 |
Tỉnh Đắk Lắk |
38 |
Tỉnh Đồng Nai |
39 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
40 |
Tỉnh Bình Phước |
41 |
Tỉnh Bình Thuận |
42 |
Tỉnh Bình Dương |
43 |
Tỉnh Tây Ninh |
44 |
Tỉnh Tiền Giang |
45 |
Tỉnh Đồng Tháp |
46 |
Tỉnh An Giang |
47 |
Tỉnh Vĩnh Long |
48 |
Tỉnh Hậu Giang |
49 |
Tỉnh Kiên Giang |
50 |
Tỉnh Sóc Trăng |
IV |
Trình ý kiến của KTNN về dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2016 |
1 |
Hệ thống xử lý chất thải y tế của các bệnh viện tuyến trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 |
2 |
Hoạt động giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với các doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với niên độ tài chính 2014 |
3 |
Hoạt động quản lý và sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam giai đoạn 2012-2015 |
4 |
Chương trình nhà ở xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh |
5 |
Chương trình nhà ở xã hội của thành phố Đà Nẵng |
6 |
Đánh giá hoạt động cải tạo và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
7 |
Dự án Phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 |
8 |
Dự án phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng năm 2014 |
1 |
Công tác quản lý và sử dụng kinh phí NSNN đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ năm 2014 của 09 bộ, cơ quan trung ương (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam); 31 tỉnh thành phố trực thuộc trung ương (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, Bắc Giang, Hưng Yên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Thái Bình, Ninh Bình, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Gia Lai, Kiên Giang, Hậu Giang, Hải Dương) |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2014 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của 31 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, Bắc Giang, Hưng Yên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Thái Bình, Ninh Bình, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hà Nam, Hòa Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Gia Lai, Kiên Giang, Hậu Giang, Hải Dương) |
3 |
Công tác quản lý nợ công năm 2014 của 03 bộ, cơ quan trung ương (Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước); 02 ngân hàng (Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam; Ngân hàng Phát triển Việt Nam) |
4 |
Công tác phát hành, quản lý và sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 của 07 bộ, cơ quan trung ương (Bộ Quốc Phòng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, Kho bạc Nhà nước, Bộ Y tế), 56 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thành phố Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hậu Giang, Kiên Giang, Phú Thọ, Sơn La, Sóc Trăng, Vĩnh Long, An Giang, Hưng Yên, Lai Châu, Thái Bình, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Nam, Bắc Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tây Ninh, Đồng Tháp, Long An, Bạc Liêu, Cà Mau, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Phú Yên, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Thái Nguyên, Gia Lai) |
5 |
Việc thực hiện Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 của: 02 bộ, cơ quan trung ương (Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước); 05 ngân hàng thương mại (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long; Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam) và tổ chức đối chiếu tại một số tổ chức tín dụng không có vốn nhà nước hoặc vốn nhà nước không chiếm chi phối khi thực hiện kiểm toán Chuyên đề này của Ngân hàng Nhà nước |
6 |
Việc thực hiện Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015” của: 10 bộ (Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nội vụ; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Xây dựng; Bộ Giao thông vận tải); 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thành phố Hồ Chí Minh; Hà Nội; Đà Nẵng; Hải Phòng và tỉnh Bình Dương); 09 tập đoàn, tổng công ty (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Dệt may Việt Nam; Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy); 26 DNNN tại Mục F và 04 DNNN tại điểm IV Mục K, Kế hoạch kiểm toán này. |
7 |
Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 dựa trên kết quả của 08 tỉnh đồng bằng Sông Hồng: Thành phố Hà Nội, tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nam |
8 |
Công tác quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình khuyến nông năm 2014 |
9 |
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNN do địa phương quản lý giai đoạn 2012-2014 của tỉnh Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên |
10 |
Việc quản lý, sử dụng Quỹ Thăm dò, Quỹ Môi trường than - khoáng sản giai đoạn 2010-2014 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
11 |
Việc quản lý, sử dụng khoản viện trợ 5,5 triệu Euro của Chính phủ Ai Len cho Chương trình 135 giai đoạn II của tỉnh Bắc Kạn, Sơn La, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam |
12 |
Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động năm 2014 |
13 |
Chương trình giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Quảng Nam và tỉnh Bến Tre |
14 |
Chương trình cải cách hành chính công năm 2014 của tỉnh Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Đắk Lắk, Đắk Nông |
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
|
1 |
Dự án thủy lợi Phước Hòa |
2 |
Dự án Hồ chứa nước Nước Trong |
3 |
Dự án đường dây 500kv Vĩnh Tân - Sông Mây |
4 |
Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng và Dự án công trình thủy lợi Hồ Chứa nước IAMƠR |
5 |
Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6) |
6 |
Dự án đường dây 500kv Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông |
7 |
Hợp phần Hệ thống kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã (thuộc Dự án Hồ chứa nước Cửa Đạt) |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng Công trình Nhà Quốc hội (kiểm toán thường xuyên) |
9 |
Dự án Đưa điện lưới ra huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh và Dự án Xây dựng lưới điện nông thôn tỉnh Quảng Ninh |
10 |
Dự án Xây dựng Quốc lộ 3 mới đoạn Hà Nội - Thái Nguyên giai đoạn I (kiểm toán thường xuyên) |
11 |
Dự án đầu tư Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng |
12 |
Dự án đường từ Nam cầu Hùng Vương đến Khu công nghiệp Hòa Hiệp 1 (tiểu dự án 2) tỉnh Phú Yên |
13 |
Dự án chỉnh trị hạ lưu sông Tắc - Sông Quán Trường tỉnh Khánh Hòa do Ban Quản lý dự án các công trình giao thông thủy lợi Khánh Hòa làm chủ đầu tư |
14 |
Tiểu dự án Nâng cấp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh: Dự án thành phần số 2 “Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cấp 3 các khu dân cư thu nhập thấp ngoài lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm”; Dự án thành phần số 3 “Cải thiện hệ thống thoát nước cấp 2,3 lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm'”; Dự án thành phần số 4 “Cải tạo kênh và đường dọc kênh Tân Hóa - Lò Gốm” |
15 |
Dự án cải tạo và mở rộng Trụ sở Cục Tần số Vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông |
16 |
Dự án xây dựng trụ sở làm việc Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội |
17 |
Dự án Hồ Tả Trạch (giai đoạn II) tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
18 |
Dự án Thủy điện Hủa Na |
19 |
Dự án cầu Nhật Lệ 2 |
20 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) - Ban quản lý đầu tư và xây dựng Thủy lợi 4 (Ban 4) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21 |
Dự án Trung tâm hành chính Đà Nẵng |
22 |
Dự án Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (Đoạn Mỹ Khê -Trà Khúc) |
23 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài - Tiểu dự án 1 (Km0+00 - Km7+850); xây dựng đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài - Tiểu dự án 2 (Km7+850 - Km12+100) |
24 |
Dự án Đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km717+100 - Km741+170; Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200 - Km791A+500, tỉnh Quảng Trị; Đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km587+000 - Km597+549, đoạn Km605+000 - Km617+000 và đoạn Km641+000 - Km649+700 thuộc tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình |
25 |
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn TX Uông Bí - TP Hạ Long theo hình thức BOT |
26 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình khôi phục, cải tạo QL20 đoạn Km0+000 - Km 123+105,17 trên địa phận hai tỉnh Đồng Nai và Lâm Đồng theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) |
27 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp QL 10 đoạn Ninh Phúc - cầu Điền Hộ, tỉnh Ninh Bình; Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn cầu Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình (cả dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1, thuộc dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình) |
28 |
Dự án xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài |
29 |
Dự án nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 1, gồm: Nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn thành phố Thanh Hóa - Diễn Châu, tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An; Nâng cấp, mở rộng QL1A (Km517+950-Km589+600) đoạn Nam tuyến tránh thành phố Hà Tĩnh - Kỳ Anh (Vũng Áng), tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
Dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Dốc Xây - Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
31 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 Km 597+549-Km 605+000 & Km 617+000-Km 641+000, tỉnh Quảng Bình theo hình thức hợp đồng BOT |
32 |
Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Km244+155 - Km262+353 (từ điểm cuối của giai đoạn 1 đến cầu Kim Thành), tỉnh Lào Cai |
33 |
Dự án xây dựng đường cao tốc T.p Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây (TP HCM-LT-DG) |
34 |
Dự án Nhà máy Xi măng FICO Tây Ninh |
35 |
04 dự án đầu tư theo hình thức BT của tỉnh Vĩnh Phúc: Dự án Đường từ nút giao nhà thi đấu thành phố Vĩnh Yên vào khu đô thị Nam Vĩnh Yên (gồm phần đường giao thông và cầu vượt đường sắt Quyết định số 3106/QĐ-CT và 3107/QĐ-CT ngày 28/10/2010); Dự án Khu công viên quảng trường tỉnh Vĩnh Phúc (bao gồm Dự án thành phần 1 - Khu quảng trường phía Bắc đường Hai Bà Trưng và Dự án thành phần 2 - Khu quảng trường phía Nam đường Hai Bà Trưng); Dự án Đường gom Quốc lộ 2 sát khu đất Trung tâm Thương mại Hà Minh Anh, thành phố Vĩnh Yên; Dự án thành phần I (của Dự án Đường trục chính và hạ tầng khu Trung tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên): San nền, đường trục chính, thoát nước mưa, sân lễ hội khu Trung tâm di tích Tây Thiên |
36 |
Dự án nhà làm việc các cơ quan Quốc hội và Văn phòng Quốc hội |
37 |
Dự án xây dựng cầu Phố Lu và Dự án QL4E đoạn Bắc Ngầm - TP Lào Cai |
38 |
Dự án ĐTXD trụ sở KTNN cơ sở II |
39 |
Dự án ĐTXD công trình trụ sở KTNN khu vực IV |
40 |
Dự án ĐTXD công trình trụ sở KTNN khu vực VI |
41 |
Dự án ĐTXD công trình trụ sở KTNN khu vực VII |
42 |
Dự án thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II |
43 |
Dự án Tái định canh, định cư (theo địa bàn quản lý) do UBND tỉnh Sơn La, UBND tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Điện Biên làm chủ đầu tư (thuộc Dự án thủy điện Sơn La) |
44 |
Dự án xây dựng mở rộng Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức - Nhà Kỹ thuật cao |
45 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà in Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
46 |
Dự án Học viện Kinh tế - Tài chính Đông Khăm Xạng giai đoạn 2 tại Viêng Chăn - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
47 |
Dự án cải tạo, mở rộng Trường Cao đẳng Tài chính Bắc Lào tại Luông Pra băng - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
48 |
Dự án xây dựng, mở rộng trụ sở HĐND-UBND quận Hoàn Kiếm 124-126 Hàng Trống |
1 |
Ngân hàng Nhà nước |
1 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
2 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
3 |
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
4 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
5 |
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam |
6 |
Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro) |
7 |
Tổng công ty Sông Đà |
8 |
Tổng công ty cổ phần Xây dựng công nghiệp Việt Nam (VINAINCON) |
9 |
Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (VINACONEX) |
10 |
Tổng công ty Cơ khí xây dựng (COMA) |
11 |
Tổng công ty Mía đường II |
12 |
Tổng công ty Khánh Việt (Khatoco) |
13 |
Tổng công ty Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam - TNHH MTV |
14 |
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam |
15 |
Tổng công ty Xây dựng số 1 - TNHH MTV |
16 |
Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV |
17 |
Tổng công ty Bến Thành - TNHH MTV |
18 |
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV |
19 |
Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn - TNHH MTV |
20 |
Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV |
21 |
Tổng công ty cổ phần Đường sông miền Nam |
22 |
Công ty Đầu tư tài chính nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh |
23 |
Công ty TNHH MTV thông tin di động VMS (Mobifone) |
24 |
Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội |
25 |
Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam |
26 |
Tổng công ty Mía đường I |
1 |
Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam |
2 |
Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam; Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; Công ty chứng khoán Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
3 |
Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp |
4 |
Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
5 |
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
6 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
1 |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
2 |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam |
3 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
I |
Kiểm toán chuyên đề |
1 |
Việc quản lý và sử dụng nguồn vốn chuyển mục đích sử dụng đất quốc phòng của Bộ Quốc phòng |
II |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2014 của: |
1 |
Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam |
2 |
Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
5 |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
6 |
Quân chủng Hải quân |
7 |
09 học viên, nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng: Học viện Quốc phòng; Học viện Chính trị; Học viện Kỹ thuật quân sự; Học viện Hậu cần; Học viện Lục quân; Học viện Quân y; Trường sỹ quan Lục quân 1; Trường sỹ quan Lục quân 2; Trường sỹ quan Chính trị. |
8 |
Cục Quân y |
9 |
03 bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng: Bệnh viện trung ương Quân đội 108; Bệnh viện 175; Viện y học cổ truyền Quân đội |
10 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
III |
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 |
04 dự án của Tập đoàn Viễn thông Quân đội: Dự án Nhà công nghệ cao 25 tầng Hòa Lạc; Dự án Nhà đặt máy Viettel Hòa Lạc; Dự án Tổng trạm viễn thông Viettel khu vực phía Nam; Dự án Trụ sở điều hành và Trung tâm Thương mại Viettel |
2 |
03 dự án được đầu tư từ nguồn vốn TPCP: Dự án đầu tư xây dựng đường Nam Đông - A Lưới (Tỉnh lộ 74), Thừa Thiên Huế (giai đoạn 2); Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trạm kiểm soát Nậm Giải đồn Biên phòng 517 - Mốc I4/Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An; Dự án đầu tư xây dựng đường vào các đơn vị thuộc Binh chủng Thông tin |
IV |
Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2014 và Chuyên đề việc thực hiện Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015” của: |
1 |
Tổng công ty 15 |
2 |
Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn |
3 |
Tổng công ty Lũng Lô |
4 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
I |
Kiểm toán chuyên đề |
1 |
Đầu tư xây dựng công trình Hệ thống kho vật chứng trong lực lượng Công an |
II |
Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách năm 2014 của Bộ Công an |
III |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2014 của: |
1 |
Công an 30 tỉnh, thành phố: Thành phố Cần Thơ, tỉnh Yên Bái, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên, Khánh Hòa, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang. |
2 |
Sở Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, Vĩnh Phúc và Đồng Nai |
3 |
Tổng cục Cảnh sát thi hành án và hỗ trợ tư pháp (Tổng cục VIII) |
III |
Kiểm toán báo cáo tài chính và các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước năm 2014 của: |
1 |
Các doanh nghiệp thuộc 08 tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương: Thành ủy Hải Phòng, Cần Thơ; tỉnh ủy Quảng Ninh, Quảng Nam, Bình Dương, Bình Định, Đắk Lắk và Bà Rịa - Vũng Tàu |