ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2226/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐIỆN ẢNH, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2289/QĐ-BVHTTDL ngày
20/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 132/TTr-SVHTTDL ngày 29/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ
tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện
tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (địa chỉ:
http://sovanhoa.hoabinh.gov.vn/)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế 01 TTHC lĩnh vực Điện ảnh công bố tại Quyết
định số 81/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện
tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian chậm nhất
ngày 13/10/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của
Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 2226/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa đổi, bổ sung
01 TTHC lĩnh vực Điện ảnh công bố tại Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 14/01/2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ công ích
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục/Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.003784.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập
khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số
22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các
trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công, đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh:
a) Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ
chức tại địa phương;
b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt
quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
c) Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các
cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
d) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy
quyền cấp giấy phép;
e) Phim để phát hành, phổ biến theo quy định của
pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu;
đ) Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa
phương.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời
gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
- Đối với văn hóa phẩm là phim: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp
phép phải cấp giấy phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu
rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua Cổng Dịch vụ công; đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
(mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
8 số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
b) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng;
bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản cam kết chịu trách
nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của pháp luật; giấy ủy
quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
c) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn
bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không
quá 12 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu
đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
(1) Đối với văn hóa phẩm nhập khẩu là phim: Tổ
chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai hải quan (nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ
qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu để giám định.
(2) Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu có biên bản
giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội dung phim.
(3) Cá nhân nhập khẩu phim chỉ để sử dụng cho mục
đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật Điện ảnh và sử dụng
phim đúng với quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.
|
Mẫu số 03
|
BM.NK
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………..
Đề nghị …………………… …………………… (tên cơ quan cấp
phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây: ……………………………………………………………..
Loại văn hóa phẩm: ………………………………………………………………………………
Số lượng: ………………………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: …………………………………………………………………………
Gửi từ: ……………………………………………….…………………………………………….
Đến: …………………………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa
phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản
lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|