ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2222/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 521/TTr-SNV ngày 16 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2017 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Bộ Nội vụ tại Tp.
HCM;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- NC (N 264);
- Lưu: VT, Ktr50/12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hoàn thiện hệ thống thể chế, chính
sách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực; xây dựng tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh trong sạch, hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng đủ yêu cầu
nhiệm vụ được giao; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo hiệu
quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành các nhiệm vụ đã được xác
định tại Đề án đẩy mạnh cải cách hành
chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017 ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND
ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiếp tục
cải thiện Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo
được sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, giúp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhận thức đầy đủ về các mục
tiêu, nội dung và trách nhiệm của mình trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu
cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, tích cực, chủ động và quyết
tâm thực hiện đẩy mạnh cải cách hành chính.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp
đảm bảo nhịp nhàng, khăng khít, trên cơ sở phân công trách nhiệm, thời gian,
các bước thực hiện, cách thức phối hợp cụ thể, rõ ràng,
tránh chồng chéo, không bỏ sót.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể
chế
a) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, kịp thời và khả
thi; tiếp tục hoàn thiện quy định của tỉnh về mối quan hệ
làm việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhân dân, trọng tâm là bảo đảm
và phát huy quyền làm chủ, quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, tự
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp ban hành bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của địa phương.
c) Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng,
đội ngũ công chức pháp chế của các cơ quan, đơn vị trong việc tự kiểm tra, kiểm
tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Tập trung rà soát tất cả thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực, kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền đối với những thủ tục hành
chính gây khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo quy định nhằm
duy trì những thủ tục hành chính thực sự cần thiết, đơn giản, có chi phí tuân
thủ thấp nhất.
b) Thực hiện kiểm soát chặt chẽ quy định
thủ tục hành chính từ ngay khâu dự thảo; thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND
ngày 18/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện
tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định
hành chính.
c) Công bố, niêm yết công khai thủ tục
hành chính đúng quy định; chủ động cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền còn điều kiện cắt giảm và thực hiện công khai để tổ chức,
cá nhân biết thực hiện, giám sát.
d) Tiếp tục đổi
mới phương pháp, cách thức tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về thủ tục
hành chính, quy định hành chính đảm bảo thiết thực, phù hợp, thực hiện đối thoại định kỳ 6 tháng/1 lần đối với cấp tỉnh; 03 tháng/1 lần đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Triển khai thực hiện có hiệu quả
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông bảo đảm các quy trình giải quyết theo
đúng quy định.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định; rà soát, sắp
xếp lại các cơ quan, tổ chức bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu
cầu phát triển.
b) Nâng cao chất lượng việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; thực
hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên thành công ty cổ
phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Tiếp tục rà soát, ban hành, chỉ đạo
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định về
quy chế làm việc, quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, quy chế văn hóa
công sở, quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính, quy chế chi tiêu nội bộ,... bảo đảm chặt chẽ, phù hợp, đúng quy định.
d) Thực hiện hiệu quả việc phân cấp
theo các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và việc phân cấp
quản lý nhà nước theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày
03/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai
thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ; xác định rõ phạm vi và nội dung
quản lý nhà nước về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa cơ quan chuyên môn các
cấp với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, chuyển giao những công việc mà cơ quan
hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho các tổ chức xã hội,
tổ chức phi chính phủ đảm nhận theo quy định.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Phê duyệt Đề án vị trí việc làm đối
với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ; tiếp tục thực hiện sắp
xếp, bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; kiện toàn
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình
độ và năng lực thực thi công vụ.
b) Đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng kế hoạch
đào tạo cán bộ, công chức, viên chức phù hợp yêu cầu thực tế; quan tâm bồi dưỡng
kỹ năng giao tiếp cho những cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tiếp xúc
với công dân.
c) Tiếp tục triển
khai có hiệu quả việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày
10/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Cà Mau giai đoạn
2015 - 2021. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp, khuyến
khích đẩy mạnh chuyển đổi thêm 10% viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm và xã hội hóa để thay thế nguồn trả lương từ ngân sách bằng việc trả
lương từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định.
d) Thực hiện nghiêm túc việc đánh
giá, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức. Căn cứ kết quả đánh giá về sự hài lòng của tổ chức, doanh nghiệp, công
dân và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh
giá nhận xét đối với cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Tổ chức thi
tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức; thi tuyển hoặc xét tuyển viên
chức để bổ sung đủ số lượng cho các
đơn vị nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao. Áp dụng
công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại vào tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài
chính công
a) Tiếp tục nâng cao hiệu quả và thực
hiện đúng các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; thực hiện cổ phần hóa các doanh
nghiệp và đơn vị sự nghiệp theo kế hoạch.
b) Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công; ban hành, sửa đổi, bổ sung
định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công;
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
c) Tăng cường tính minh bạch, hiệu quả
quản lý theo mục tiêu trong lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết toán ngân
sách; kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và đầu tư công, bảo
đảm hiệu quả, tiết kiệm các khoản chi tài chính của khu vực
công.
d) Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, tăng cường sử dụng các phần mềm
về quản lý tài sản và quản lý ngân sách, tài chính kế toán.
6. Hiện đại hóa
hành chính
a) Nâng cao chất lượng, tỷ lệ văn bản,
tài liệu chính thức trao đổi và tỷ lệ
cán bộ, công chức sử dụng VIC; cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và
4; ứng dụng phần mềm “Một cửa điện tử”; chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị hành
chính nhà nước các cấp; chất lượng hoạt động của Cổng
Thông tin điện tử, website của các cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng, triển khai các ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn tại các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện để nâng cao
hiệu quả công việc, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, hình
thành các cơ sở dữ liệu dùng chung về các đối tượng quản lý làm nền tảng cho
chính quyền điện tử. Tổ chức lại hệ thống quản lý văn bản
điều hành của tỉnh theo kiến trúc chính quyền điện tử và thực hiện kết nối liên
thông văn bản với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại của huyện Cái Nước, huyện Năm Căn và
thành phố Cà Mau đảm bảo phục vụ giao dịch trực tiếp của người dân được nhanh,
gọn, chính xác.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008; mở rộng triển khai ISO đến các đơn vị
hành chính cấp xã.
đ) Tiếp tục đầu
tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, phòng làm việc và trang thiết bị
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm yêu cầu
cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước và
sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp.
7. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp
thời các văn bản, quy định về cải cách hành chính.
b) Nâng cao năng lực, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức tham mưu, thực hiện về công tác cải cách hành
chính; bảo đảm việc xây dựng, thực hiện các kế hoạch, báo cáo cải cách hành
chính, báo cáo cải thiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh chất lượng, đúng quy định;
chủ động tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp khắc phục hạn chế, khó khăn và đẩy mạnh
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
c) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
Đề án về đẩy mạnh công tác cải cách chính năm 2016 - 2017 của tỉnh; đánh giá
công tác cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016 tỉnh Cà
Mau.
d) Tự đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2016 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ.
đ) Thực hiện việc xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2015 và 2016 đối với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
e) Đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu; gắn công tác cải cách hành chính với khen thưởng, kỷ
luật và các hình thức bổ nhiệm tại các cơ quan, đơn vị.
g) Tăng cường công tác kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính.
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, nâng cao đạo đức công chức, công vụ; xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức gây phiền hà, sách nhiễu, vô cảm trong việc giải quyết
công việc có liên quan đến tổ chức, cá nhân. Kịp thời khắc
phục những tồn tại, hạn chế thông qua các kỳ họp, kết luận, thông báo của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Đoàn
kiểm tra, Tổ kiểm tra của tỉnh để thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách
hành chính năm 2017.
i) Đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch,
đồng thời khuyến khích các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn lực hợp pháp khác
để thực hiện Kế hoạch này.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Công tác cải cách hành chính được triển khai thực hiện trên 07 nội dung với 18 nhiệm vụ được phân công cho
các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện, hoàn
thành (có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch
này xây dựng, chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc xây dựng kế hoạch để triển
khai thực hiện. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong tháng 01 năm 2017.
2. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra thực hiện Kế hoạch này; thực hiện tốt chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cấp trên; chủ trì, phối hợp, tham mưu, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 3, 4, 7 Phần II của Kế
hoạch; báo cáo đánh giá việc cải thiện nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và
hành chính công của tỉnh năm 2016 và các nội dung khác có liên quan.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp tham
mưu, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 1, 2
Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
4. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải
cách hành chính năm 2017; bố trí kinh phí xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ
quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định; chủ trì phối hợp, tham mưu, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 5 Phần II của Kế
hoạch và các nội dung khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp tham mưu, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được
nêu tại điểm a, b, c mục 6, Phần II của Kế hoạch và các nội
dung khác có liên quan.
7. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện điểm đ, mục 6 Phần II của Kế hoạch; tổ chức
hội nghị đánh giá cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016
tỉnh Cà Mau và các nội dung khác có liên quan.
8. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp tham mưu, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện điểm d, mục 6 Phần II của Kế hoạch và các nội dung
khác có liên quan.
Trên đây là Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực
hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ
để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I.
Cải cách thể chế
|
Xây dựng Kế hoạch xây dựng, ban
hành, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2017 trên địa bàn tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
|
II.
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Trước
ngày 31/01/2017
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
2. Xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
3. Tổ chức đối thoại với người dân,
doanh nghiệp về thực hiện quy định hành chính, thủ tục hành chính
|
Báo
cáo
|
6
tháng một lần
|
Các Phó
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc sở, ban ngành tỉnh
|
Các
tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
3
tháng một lần
|
Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau
|
III.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động
của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo
|
Theo
thời gian kiểm tra cải cách hành chính năm 2017
|
Đoàn
kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
IV.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
|
Quyết
định
|
Trong
năm 2017
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
|
2. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
3. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công
vụ năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2017
|
Tổ
kiểm tra công vụ tỉnh
|
|
|
4. Tổ chức thi nâng ngạch, thi tuyển
công chức
|
Kế
hoạch
|
Trong
năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
V.
Cải cách tài chính công
|
Ban hành các văn bản để triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 345/QĐ- UBND
ngày 09/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Trong
năm 2017
|
Các
sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
|
VI.
Hiện đại hóa nền hành chính
|
Ban hành Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Quí
IV năm 2016
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
VII.
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách hành chính năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
2. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công tác cải
cách hành chính năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Quý
VI năm 2016
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
|
3. Công bố chỉ số cải cách hành
chính các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau năm 2015,
2016
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
4. Tổ chức sơ kết Đề án về đẩy mạnh
cải cách hành tỉnh Cà Mau năm 2016-2017
|
Báo
cáo
|
Quý
I năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
5. Tổ chức đánh giá công tác cải
thiện nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016 tỉnh Cà Mau
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
6. Tổ chức đánh giá công tác cải
thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (PAPI)
|
Báo
cáo
|
Trong
năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
|
7. Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2018
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|