ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2215/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
02 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra
vệ sinh thú y;
Căn cứ Quyết định số
3812/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc
công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4026/TTr-SNN ngày 28 tháng
10
năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi; bổ sung lĩnh vực Thú y thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh (danh
mục và nội dung quy
trình nội bộ được đính kèm file điện tử trên hệ thống
eGov).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn
để tải toàn bộ nội
dung các TTHC. Khẩn trương tham mưu hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử để cập nhật
lên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông cập nhật đầy đủ quy trình nội
bộ giải quyết TTHC lên Cổng dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn. Cập nhật toàn bộ quy trình điện tử giải quyết TTHC lên Hệ thống Một cửa
điện tử tập trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn. Niêm yết công khai
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và triển khai thực hiện các TTHC này cho cá
nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố, công khai theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
các đơn vị liên quan thực hiện cập nhập và đăng tải các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC theo quy định
của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh
mục và quy trình nội bộ giải
quyết TTHC đã được
công bố, công khai, chủ trì rà soát quy trình điện tử được cập nhật trên Hệ thống
Một cửa điện tử lập trung của tỉnh. Đồng thời, tham mưu vận hành các hệ thống
liên quan đến việc
tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo thông suốt, thuận lợi, đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung: Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quyết định số 2665/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố, công khai quy
trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính
phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Lãnh
đạo VP UBND
tỉnh;
- TTPVHCC; KT;
KSTT;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo
Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
1
|
Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y.
|
Thú y
|
Căn cứ pháp
lý, các biểu mẫu
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH TÂY NINH
Quy trình 01:
|
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y (288316)
|
1. Trình tự thực
hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện
thủ tục hành chính này (tối thiểu trước 01 tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
hết hạn)
thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563
để được nhân
viên tại các điểm bưu
chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận
hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các
điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ
sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân không
có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung
tâm); số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp
nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ
bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày
lễ, ngày nghỉ).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp
trực tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực
tuyến trên cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh đến
Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết
phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì
thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến).
- Chuyển hồ sơ đến cho Chi cục Chăn
nuôi và Thú y thẩm định,
giải quyết.
|
Công chức Trung
tâm
|
0,5 ngày
làm việc
|
|
Chi cục
Chăn nuôi và Thú y
|
|
Bước 2
|
- Văn thư tiếp nhận hồ
sơ từ nhân viên bưu điện
và chuyển Phòng Chăn nuôi và Thú y (CN&TY) xử lý.
- Phân công công chức xử lý.
|
Trưởng phòng CN&TY
|
0,5 ngày
làm việc
|
|
- Thẩm định thực tế điều kiện vệ
sinh thú y của cơ sở theo quy định hiện hành. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh
theo quy định của pháp luật: áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan đánh giá, cấp Giấy chứng nhận VSTY đáp ứng yêu
cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy tính, đường truyền
internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình); tạm hoãn tối đa 06 tháng
hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện gia hạn tạm thời tối đa
06 tháng Giấy chứng nhận VSTY trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mà
không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông
tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan đánh giá. Việc đánh giá
trực tiếp sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai,
dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay Giấy chứng nhận
VSTY đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định của
pháp luật).
- Đối với trường hợp Giấy chứng nhận
điều kiện VSTY vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc,
hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY: thẩm tra hồ
sơ và xem xét để cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn phải trùng
với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó.
- Tham mưu kết quả thực hiện trình
Trưởng phòng
CN&TY xem xét: nếu cơ sở đạt điều kiện VSTY, tham mưu cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện
VSTY; nếu cơ sở
không đạt, tham
mưu văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Công chức
Phòng CN&TY
|
- 12,5 ngày làm việc đối với cấp
mới, cấp lại.
- 2,5 ngày làm việc đối với bị mất,
bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy
chứng nhận VSTY
|
|
- Kiểm tra kết quả thực hiện, sau đó trình
Lãnh đạo Chi cục xem xét, phê
duyệt.
|
Trưởng
phòng CN&TY
|
0,25 ngày
làm việc
|
|
- Xem xét và phê duyệt kết
quả TTHC.
- Chuyển kết quả cho Văn
thư Chi cục đóng dấu, gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm.
|
Lãnh đạo
Chi cục CN&TY
|
0,75 ngày
làm việc
|
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
Bước 3
|
- Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
nhân viên bưu điện và trả kết quả
trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả
trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết
quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
Lưu ý: Đối với
hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.
|
Công chức
Trung tâm
|
0,5 ngày
làm việc
|
|
|
2. Cách
thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến lại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a. Trường hợp cấp, cấp
lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Bàn chính Mô tả tóm tắt về cơ sở
theo Mẫu số 02 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
b. Trường hợp Giấy
chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc
có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận VSTY theo Mẫu 01 của
Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
Số lượng hồ
sơ:
01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ
sinh thú y hết hạn.
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất,
bị hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy
chứng nhận VSTY.
|
5. Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Tổ chức, cá nhân
|
6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y - Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
|
- Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y.
- Thời hạn của Giấy chứng
nhận: 03 năm.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY
trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó (đối với
trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY).
|
8. Phí, lệ phí:
|
* Mức thu phí thẩm định:
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối
với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở sơ chế,
chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo
quản sản phẩm
động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh
động vật; cơ sở phẫu thuật động vật: 1.000.000 đồng/lần.
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ kinh doanh
động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần.
* Tổ chức/cá nhân có thể thanh toán
lệ phí bằng các hình thức:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì
nộp tại quầy thu phí của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì nộp thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh và thanh toán vào tài khoản ngân hàng của
cơ quan thụ lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
Lưu ý: Ghi rõ Nội
dung chuyển khoản
“thanh toán lệ phí thực hiện hồ sơ TTHC”, Mã biên nhận.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT ngày
14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bản chính Mô tả tóm tắt
về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực
hiện TTHC:
|
Không
|
11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
|
- Luật Thú y (điều 68 đến điều 72);
- Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm
tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số Thông tư
101/2020/TT-BT ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
|
Ghi chú:
|
Thành phần
hồ sơ lưu
|
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định;
- Kết quả giải quyết
Thủ tục hành chính.
|
Thời gian
lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu
tại Phòng CN&TY, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ
xuống Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu:
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày… tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ
SINH THÚ Y
Kính gửi: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Tây Ninh
Cơ sở …………………………………….; được thành lập
ngày: ……………………………
Trụ sở tại: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………… Fax: ………………………….
Giấy đăng ký hộ kinh
doanh/Giấy đăng ký kinh
doanh số: ………………; ngày cấp: ……………… đơn vị cấp: ……………… (đối với
doanh nghiệp);
Hoặc Quyết định thành lập đơn vị số ……………… ngày cấp ………………; Cơ quan ban
hành
Quyết
định ………………………………
Lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………
Công suất sản xuất/năng lực phục
vụ: …………………………………………………………
Số lượng công nhân viên: ……………… (cố định: ……………… ; thời
vụ:
……………… )
Đề nghị ……………… (tên cơ quan kiểm
tra) ………………
cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành lập □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh
doanh □;
Giấy chứng nhận ĐKVSTY hết hạn □;
Đã được Chi cục Thú y vùng hoặc Chi cục
Kiểm dịch động vật
vùng thuộc Cục Thú y hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy
chứng nhận VSTY □
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký
tên & đóng dấu)
|
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
Mẫu:
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày… tháng…. năm…
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
4. Điện thoại: ……………………Fax: …………….……Email: ……………………
5. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………………….
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y ………………m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu vào/ tiếp
nhận bệnh ………………m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh/ tiêm
phòng, khám chữa bệnh động vật: ……………… m2
+ Khu vực xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật;
………………m2
+ Khu vực phẫu thuật động vật: ………………m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm/
Khu vực lưu giữ động vật ………………m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ………………m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của
cơ sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan, nước
mặt □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ………………………………………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………người, trong
đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Tình trạng sức khỏe người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ………………người; trong đó ………………của cơ sở và ……………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử
trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần
chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO, )
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là
đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên,
đóng
dấu)
|