Quyết định 2214/QĐ-BTNMT năm 2019 điều chỉnh Quyết định 410/QĐ-BTNMT về kế hoạch thực hiện Quyết định 1990/QĐ-TTg về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu | 2214/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 30/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2214/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 410/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch xây dựng, trình ban hành các Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 410/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
1. Giao các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm trực thuộc Bộ chủ trì xây dựng, trình ban hành các Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các lĩnh vực của Bộ như Kế hoạch tại phụ lục kèm theo.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì xây dựng, trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xây dựng "Quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường", hoàn thành trong tháng 11 năm 2019.
3. Các nội dung khác tại Quyết định số 410/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế, Kế hoạch - Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, TRÌNH BAN HÀNH CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT
ngày tháng năm 2019 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT |
Tên Thông tư dự kiến xây dựng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
Tài nguyên nước |
|
|
|
|
1 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về Giám sát tài nguyên nước quốc gia |
Cục QL TNN |
Vụ KH&CN |
9/2020 |
|
|
Địa chất và khoáng sản |
|
|
|
|
2 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặc thù thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
Tổng cục ĐC&KSVN |
Vụ KH&CN |
10/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ, lẻ; khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Trung ương; - Bảo tàng địa chất khoáng sản. |
|
Môi trường |
|
|
|
|
3 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặc thù thuộc lĩnh vực môi trường |
Tổng cục MT |
Vụ KH&CN |
11/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Thống kê môi trường quốc gia; - Quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường quốc gia và liên tỉnh có tính chất chi thường xuyên thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học |
|
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
|
|
4 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặc thù thuộc lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Tổng cục MT |
Vụ KH&CN |
11/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Xây dựng danh mục, chương trình bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; - Biên soạn sách Đỏ Việt Nam; - Quan trắc về đa dạng sinh học quốc gia |
|
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
5 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặc thù thuộc lĩnh vực biến đổi khí hậu |
Cục Biến đổi khí hậu |
Vụ KH&CN |
10/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Giám sát biến đổi khí hậu: - Đánh giá khí hậu quốc gia; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu. - Thực hiện xây dựng hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính quốc gia. |
|
Đo đạc bản đồ và viễn thám |
|
|
|
|
6 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Giám sát tài nguyên môi trường, thiên tai bằng công nghệ viễn thám |
Cục Viễn thám quốc gia |
Vụ KH&CN |
9/2020 |
|
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo |
|
|
|
|
7 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặc thù lĩnh vực biển và hải đảo |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Vụ KH&CN |
11/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Hoạt động tàu đo đạc, khảo sát biển; - Đánh giá tiềm năng của các vùng biển, hải đảo của Việt Nam; |
|
Thông tin, truyền thông về tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
8 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực thông tin, truyền thông về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Cục CNTT&DL TNMT |
Vụ KH&CN |
11/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Vận hành, cập nhật CSDL; - Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Giám sát đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật dịch vụ công nghệ thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
||
9 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đào tạo về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ KH&CN |
11/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Đào tạo cao đẳng; đào tạo liên thông cao đẳng - đại học; đào tạo đại học; đào tạo sau đại học; - Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Danh mục dịch vụ SNC thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
10 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ KH&CN |
Các Tổng cục, Cục, Viện trực thuộc Bộ |
11/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC: - Hoạt động nghiên cứu cơ bản khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Hoạt động khoa học và công nghệ khác: Thông tin, hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
|
|
|
|
||
11 |
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
Vụ KH&CN |
10/2020 |
Gồm các dịch vụ SNC thuộc lĩnh vực y tế được quy định tại Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ |