Quyết định 2206/QĐ-UBND quy định điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường đối với cây cà phê, cây keo quy định tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND, 2689/2006/QĐ-UBND và cây trồng thâm canh xen lẫn nhiều loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 2206/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2206/QĐ-UBND |
Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CÀ PHÊ, CÂY KEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3721/2005/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2005, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2689/2006/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 VÀ CÂY TRỒNG THÂM CANH XEN LẪN NHIỀU LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC NHAU TRÊN CÙNG MỘT DIỆN TÍCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2494/LS: TC- NN&PTNT ngày 24 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường đối với cây cà phê, cây keo quy định tại Quyết định số 3721/2005/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 2689/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2006 và cây trồng thâm canh xen lẫn nhiều loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích; cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ đơn giá bồi thường đối với cây cà phê trồng đại trà quy định tại mã số 200075 phụ lục kèm theo Quyết định số 2689/2006/QĐ-UBND ngày 23/11/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Thống nhất áp dụng đơn giá bồi thường cây cà phê trồng đại trà theo đơn giá bồi thường cây cà phê trồng phân tán quy định tại mã số 200283 phụ lục kèm theo Quyết định số 2689/2006/QĐ-UBND ngày 23/11/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thay thế đơn giá bồi thường thời kỳ kiến thiết cơ bản (trồng, chăm sóc năm 1; Thời kỳ cây trồng từ năm thứ 2 đến năm thứ 3) đã được quy định tại mã số 200103 phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 3721/2005/QĐ-UBND ngày 01/11/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, như sau:
- Thời kỳ trồng cây con và chăm sóc năm thứ 1: 8.150.000đồng/ha;
- Thời kỳ cây trồng từ năm thứ 2 đến năm thứ 3 hoặc cây có đường kính trung bình £ 7cm: 12.000.000 đồng/ha;
3. Bổ sung nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng thâm canh xen lẫn nhiều loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích như sau:
- Đối với loại cây trồng có đơn giá bồi thường tính theo cây thì tính theo số lượng thực tế và đơn giá bồi thường theo quy định.
- Đối với loại cây trồng có đơn giá bồi thường tính theo đơn vị diện tích thì đơn giá cây trồng xen được xác định như sau:
+ Nếu xen 02 loại cây trồng: Đền bù 100% theo đơn giá cây có giá trị cao cộng với 50% đơn giá cây trồng xen có giá trị thấp.
+ Nếu xen 03 loại cây trồng: Đền bù theo 100% đơn giá cây có giá trị cao nhất, cộng với 25% đơn giá cây trồng xen có giá trị thấp hơn, cộng với 25% đơn giá cây trồng xen có giá trị thấp nhất.
Đơn giá bồi thường cho từng loại cây trồng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế đơn giá bồi thường đối với cây cà phê trồng đại trà quy định tại mã số 200075 phụ lục kèm theo Quyết định số 2689/2006/QĐ-UBND ngày 23/11/2006; đơn giá bồi thường thời kỳ KTCB đối với cây keo quy định tại mã số 200103 phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 3721/2005/QĐ-UBND ngày 01/11/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố Huế; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và các Chủ đầu tư đang thực hiện dự án trên địa bàn Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |