ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22
/2013/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 05 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2008/TTLT-BTTTT-BNV ngày 30/6/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin
và Truyền thông thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 208/QĐ-UBND, ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Sóc
Trăng về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ TTTT;
- Cục Kiểm tra văn (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VX, HC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 22 /2013/QĐ-UBND ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Sở Thông tin và Truyền thông là
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Sóc Trăng, có chức năng tham mưu, giúp UBND
tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về: báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển
phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; công
nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình; cơ sở hạ tầng thông tin
truyền thông; quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin báo chí và xuất bản phẩm
(sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông); các dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của
UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm chương trình, đề án, dự án thông tin và
truyền thông; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính nhà nước, phân cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo Quyết định, Chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về các lĩnh vực thông tin và truyền thông;
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo Quyết định thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về các lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
b) Dự thảo Quyết định thành lập,
sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), quy hoạch, kế hoạch phát triển,
các chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
về thông tin và truyền thông đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác
thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Sở.
4. Về báo chí (bao gồm báo in, báo
nói, báo hình, báo điện tử trên mạng internet)
a) Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
quy định của pháp luật về hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu
chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh;
c) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
d) Trả lời về đề nghị tổ chức họp
báo đối với các cơ quan, tổ chức của tỉnh;
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề
nghị các cấp có thẩm quyền cấp thẻ nhà báo, cấp phép hoạt động báo chí, giấy
phép xuất bản các ấn phẩm báo chí, ấn phẩm thông tin khác theo quy định của
pháp luật cho các cơ quan báo chí và các cơ quan, tổ chức khác trên địa bàn tỉnh;
e) Xem xét cho phép các cơ quan
báo chí của địa phương khác đặt văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, cơ quan
thường trú trên địa bàn tỉnh;
g) Tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình của tỉnh sau khi được phê
duyệt;
h) Quản lý việc sử dụng thiết bị
thu tính hiệu phát thanh, truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về xuất bản:
a) Thẩm định hồ sơ xin phép thành
lập nhà xuất bản của các tổ chức, cơ quan thuộc tỉnh để UBND tỉnh đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp phép thành lập nhà xuất bản theo quy định của
pháp luật;
b) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh; chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại tỉnh
Sóc Trăng; cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm, giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài đối với các cơ sở in xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật về xuất bản;
c) Cấp, thu hồi giấy phép triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm; tạm đình chỉ việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản
phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi Sở cấp phép;
d) Quản lý việc lưu chiểu xuất bản
phẩm và tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu thuộc phạm vi Sở cho phép; chịu
trách nhiệm tổ chức thẩm định khi phát hiện xuất bản phẩm lưu chiểu có dấu hiệu
vi phạm pháp luật;
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về xuất bản; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong
hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;
e) Tạm đình chỉ hoạt động in xuất
bản phẩm hoặc đình chỉ việc in xuất bản phẩm đang in trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng nếu phát hiện nội dung xuất bản phẩm vi phạm Luật Xuất bản và báo cáo Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND tỉnh; tạm đình chỉ việc phát
hành xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Luật Xuất bản của cơ sở phát hành xuất bản
phẩm trên địa bàn tỉnh;
g) Thực hiện việc tiêu hủy xuất bản
phẩm vi phạm pháp luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Về bưu chính và chuyển phát:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc
thực hiện công tác bảo vệ an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính và chuyển
phát trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp các cơ quan liên quan
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng
dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu chính và chuyển phát trong địa
bàn tỉnh;
c) Xác nhận thông báo hoạt động
kinh doanh dịch vụ chuyển phát bằng văn bản cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
chuyển phát trong phạm vi nội tỉnh;
d) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo thẩm quyền;
đ) Phối hợp, triển khai công tác
quản lý nhà nước về tem bưu chính trên địa bàn tỉnh.
7. Về viễn thông, Internet:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo
các doanh nghiệp viễn thông, Internet triển khai công tác bảo đảm an toàn và an
ninh thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan liên quan
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giá cước, tiêu chuẩn, chất
lượng trong lĩnh vực viễn thông và internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
c) Chủ trì việc thanh tra, kiểm
tra hoạt động và xử lý vi phạm của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn
thông, internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
và theo ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông;
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các
công trình viễn thông theo giấy phép đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
cho doanh nghiệp, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và theo quy định của
pháp luật;
đ) Phối hợp với các đơn vị chức
năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số công đoạn trong quá trình
cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng;
e) Chỉ đạo các Phòng Văn hóa Thông
tin việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của đại lý và người sử
dụng dịch vụ viễn thông, internet trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
8. Về công nghệ thông tin, điện tử:
a) Tổ chức thực hiện các chương
trình, đề án, kế hoạch về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin: cơ chế,
chính sách phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp
điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin; về xây dựng và
quản lý khu công nghệ thông tin tập trung; về danh mục và quy chế khai thác cơ
sở dữ liệu quốc gia, quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện, báo cáo định
kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh;
c) Xây dựng quy chế, quy định về
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện
các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền;
e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện
các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông
tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cấp tỉnh;
g) Xây dựng quy chế quản lý, vận
hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng
thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của UBND tỉnh;
h) Xây dựng mới hoặc duy trì, nâng
cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho hoạt động trang thông tin điện tử
(webstie, cổng thông tin) của UBND tỉnh; hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thống
nhất kết nối, cung cấp nội dung thông tin và các dịch vụ hành chính công trên địa
bàn tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh;
i) Khảo sát, điều tra, thống kê về
tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về
sản phẩm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy
định;
k) Thực hiện các nhiệm vụ của đơn
vị chuyên trách về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh;
9. Về quảng cáo trên báo chí, mạng
thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm:
a) Hướng dẫn việc thực hiện quảng
cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh
theo thẩm quyền;
b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo
thẩm quyền các vi phạm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động quảng cáo
trên báo chí trên mạng thông tin máy tính và trên xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh;
10. Về truyền dẫn phát sóng, tần số
vô tuyến điện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn
tỉnh; các quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô
tuyến điện được sử dụng có điều kiện;
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra
hàng năm đối với cá tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô
tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng riêng, đài phát thanh, truyền
hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn tỉnh; phối hợp với tổ chức tần
số vô tuyến điện khu vực thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột suất đối với
các mạng, đài khác;
c) Xử phạt theo thẩm quyền về vi
phạm hành chính đối các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng thiết bị
phát sóng và tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.
11. Về quyền tác giả, bản quyền và
sở hữu trí tuệ:
a) Tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm báo chí, xuất bản; bản quyền sản
phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền sở hữu trí tuệ các
phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn
tỉnh;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ
hợp pháp trong lĩnh vực quyền tác giả, bản quyền, sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn các nghiệp vụ bảo hộ
các quyền hợp pháp trong lĩnh vực quyền tác giả, bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ
cho các ngành, địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và công dân đối với
các sản phẩm dịch vụ theo quy định của pháp luật.
12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn
và kiểm tra hoạt động các hội, hiệp hội và tổ chức phi Chính phủ trong các lĩnh
vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông quản lý theo quy định của pháp luật.
14. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
các lĩnh vực về thông tin và truyền thông đối với Phòng Văn hóa Thông tin thuộc
UBND huyện, thị xã và thành phố;
15. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực thông tin và truyền thông:
a) Quản lý dịch vụ công ích:
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm
quyền quyết định của Trung ương: Sở phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị
liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra thực
hiện, báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm
quyền quyết định của tỉnh: Sở chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng
và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển
khai, quản lý thực hiện kế hoạch, dự án theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối
với các dịch vụ công khác theo quy định của pháp luật.
16. Giúp UBND tỉnh trong việc tổ
chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, nhà nước, phục vụ quốc
phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin
về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện quản lý nhà nước đối
với các dự án đầu tư chuyên ngành về thông tin và truyền thông ở địa phương
theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và theo phân công, phân cấp
của UBND tỉnh.
18. Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng,
phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thông tin và
truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản
lý nhà nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông; hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước về áp dụng tiêu chuẩn kỹ
thuật, về công bố chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh.
20. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và chương trình cải cách hành
chính của UBND tỉnh.
21. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh
và Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện điều tra thống kê, cung cấp
thông tin về các sự kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
22. Quản lý và tổ chức thực hiện
công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thông tin và truyền thông do UBND tỉnh
giao, theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định pháp luật.
23. Thanh tra, kiểm tra, xử lý và
giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp
luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
24. Rà soát, hệ thống hoá các văn
bản quy phạm pháp luật; tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; theo dõi, kiểm
tra việc thi hành pháp luật; thực hiện công tác bồi thường của nhà nước; hỗ trợ
pháp lý cho các tổ chức, cá nhân đối với các lĩnh vực mà Sở quản lý.
25. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu
tổ chức của Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương
và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ đối với cán bộ công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo
quy định của pháp luật.
26. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được giao theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu
lãnh đạo:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
2. Giám đốc là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Sở;
3. Phó Giám đốc là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được ủy nhiệm điều hành
các hoạt động của Sở;
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và theo các quy định của pháp luật.
Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông gồm 08 đơn vị như sau:
1. Văn phòng;
2. Thanh tra;
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính;
4. Phòng Bưu chính - Viễn thông;
5. Phòng Công nghệ thông tin;
6. Phòng Báo chí và Xuất bản;
7. Phòng Pháp chế;
8. Trung tâm Công nghệ thông tin
và Truyền thông.
Những tổ chức từ Khoản 1 đến Khoản
7 Điều này điều là tổ chức giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
chức năng quản lý nhà nước; tổ chức ở Khoản 8 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục
vụ chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Biên
chế công chức và số lượng người làm việc:
1. Biên chế công chức của Sở Thông
tin và Truyền thông do UBND tỉnh quyết định trong tổng biên chế công chức của tỉnh.
2. Số lượng người làm việc của đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở do UBND tỉnh quyết định theo định mức biên chế và
theo quy định của pháp luật.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC
Điều 6. Chế độ
làm việc:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
làm việc theo chế độ thủ trưởng.
2. Căn cứ quy định của pháp luật
và phân công của UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Quy
chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những
quy định này.
Điều 7. Trách
nhiệm của Giám đốc:
1. Giám đốc Sở thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở là những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phân công hoặc ủy quyền,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham
nhũng, gây thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm báo cáo với Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh về tổ chức hoạt động của Sở; xin ý kiến về những vấn đề vượt quá
thẩm quyền và báo cáo công tác trước HĐND, UBND tỉnh khi có yêu cầu; phối hợp với
thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và người
đứng đầu tổ chức chính trị xã hội cùng cấp để giải quyết những vấn đề có liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và cụ thể hóa một số quy định liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông ở địa
phương để thực hiện đạt hiệu quả.
2. Những sửa đổi, bổ sung Quy định
này phải trình UBND tỉnh phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.