Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu | 22/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Dương Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE Ô TÔ RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 890/SGTVT ngày 22/8/2011, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 158/TTr-STC ngày 25/11/2011 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 251/BC-STP ngày 21/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Quyết định này quy định giá đối với dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng: áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân, có liên quan đến quản lý và hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, vận tải đường bộ theo tuyến hoặc không theo tuyến cố định khi ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau:
1. Đối với xe ghế ngồi:
Đơn vị tính: đồng/ghế/chuyến
TT |
Loại bến xe |
Giá quy định |
Ghi chú |
|||
< 100 km |
100 km đến < 200 km |
200 km đến 500 km |
> 500 km |
|||
1 |
Bến xe loại II |
2.500 |
2.600 |
2.700 |
2.800 |
|
2 |
Bến xe loại III |
2.300 |
2.500 |
2.600 |
2.700 |
|
3 |
Bến xe loại IV |
2.200 |
2.300 |
2.500 |
2.600 |
|
4 |
Bến xe loại V |
2.100 |
2.200 |
2.300 |
2.500 |
|
5 |
Bến xe loại VI |
2.000 |
2.100 |
2.200 |
2.300 |
|
2. Đối với xe giường nằm (chỗ nằm): Giá tăng 20% so với xe ghế ngồi.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này; đồng thời tăng cường kiểm tra các bến trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tùy theo sự biến động của giá cả thị trường, mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng theo đúng quy định của pháp luật. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |