Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 22/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 22/02/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 12 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ SỬ DỤNG XE Ô TÔ ÁP DỤNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 167/STC-VG ngày 21/01/2009 về việc quy định đơn giá sử dụng xe ô tô;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành khung giá sử dụng xe ô tô tối đa tính cho 01 km áp dụng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:
ĐVT: đồng/km
TT |
Dung tích xilanh (lít) |
Số chỗ ngồi |
||||
5 chỗ ngồi |
7 chỗ ngồi |
9 chỗ ngồi |
12 chỗ ngồi |
16 chỗ ngồi |
||
1 |
1.6 |
3.355 |
|
|
|
|
2 |
1.8 |
3.588 |
|
|
|
|
3 |
2.0 |
3.821 |
|
|
|
|
4 |
2.2 |
3.939 |
|
|
|
|
5 |
2.4 |
4.055 |
|
|
|
|
6 |
2.5 |
|
|
4.192 |
|
|
7 |
2.7 |
|
|
|
4.388 |
4.408 |
8 |
3.0 |
4.405 |
4.455 |
|
|
|
9 |
3.2 |
|
4.572 |
|
|
|
10 |
3.5 |
|
4.689 |
|
|
|
11 |
4.0 |
|
4.805 |
|
|
|
12 |
4.5 |
|
4.922 |
|
|
|
Khung giá trên bao gồm các yết tố chi phí sử dụng xe: lương lỏi xe, nhiên liệu chính, nhiên liệu phụ, chi phí rửa xe, chi phí cầu đường, chi phí xăm lốp, ắc quy, chi phí sửa chữa thường xuyên, bảo hiểm tài sản cố định.
Điều 2. Căn cứ khung giá tối đa quy định tại Điều 1, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước, căn cứ điều kiện thực tế về loại xe, số kilomet chạy bình quân tháng để quy định đơn giá sử dụng cho từng xe ô tô hiện có của đơn vị mình làm cơ sở thanh toán chi phí sử dụng xe ô tô của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước và các công ty nhà nước căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |