ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2195/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
04 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một của điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1135/TTr-SKHCN ngày 21/7/2023 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình dịch vụ
công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến);
dừng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch
vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử; thông báo việc áp dụng chính thức
dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo từng dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập Danh
sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời
tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh theo quy định.
d) Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 04/08/2023 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
Quy
trình số: 01.TĐC-KHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2 NHẬP KHẨU
Mã số TTHC:
2.001259.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Khoa học và Công nghệ
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Khoa học và Công
nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục kiểm tra nhà
nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn công bố áp dụng nghệ theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 154/2018/NĐ-CP tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) (Hình thức nộp: Bản điện tử
có chữ ký của tổ chức/cá nhân đăng ký) và kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có) (Hình
thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);
- Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận
đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có) (Hình thức nộp: Bản sao
có chứng thực điện tử);
- Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy
chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có) (Hình thức nộp: Bản
sao có chứng thực điện tử);
- Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản
mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và
nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định) (nếu có) (Hình thức
nộp: Bản sao có chứng thực điện tử);
- Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có) (Hình
thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử).
Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Khoa học
và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình)
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Quản lý Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng (TCĐLCL) xử lý.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý TCĐLCL
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý TCĐLCL xác nhận hồ sơ chuyển
đến; phân công xử lý hồ sơ
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
Quản lý TCĐLCL
|
Kiểm tra, xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, dự thảo kết
quả giải quyết TTHC; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo
phòng.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng, dự thảo kết quả giải quyết TTHC; chuyển dự thảo
kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo phòng. Đồng thời xác nhận các hạng mục hồ
sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời
gian quy định (trong vòng 15 ngày làm việc).
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Quản
lý TCĐLCL
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý TCĐLCL soát xét hồ sơ, dự
thảo kết quả giải quyết TTHC, chọn lãnh đạo Sở trình ký phê duyệt.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về bước 3.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Lãnh đạo cơ quan ký phê duyệt kết quả TTHC (Bản
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP có xác nhận của Sở KH&CN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về lãnh đạo Phòng xử lý.
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
Quản lý TCĐLCL
|
- Hoàn chỉnh thông tin trong Sổ theo dõi kết quả
xử lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định.
- Chuyển cho Bộ phận một cửa để trả kết quả cho
khách hàng.
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả
|
Cán bộ Bộ phận một cửa xác nhận trên phần mềm một
cửa về kết quả giải quyết TTHC đã có và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có
kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
Nhận hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng Dịch vụ công.
|
|
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|