Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2022 công bố 02 Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 2190/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/11/2022
Ngày có hiệu lực 21/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2190/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 21 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02 BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2289/TTr-SXD ngày 25/10/2022 về việc công bố đơn giá Khảo sát xây dựng công trình; đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gồm:

1. Đơn giá Khảo sát xây dựng công trình;

2. Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng.

Điều 2.

1. Đơn giá Khảo sát xây dựng công trình; đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) và các dự án sử dụng vốn khác theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Khi Nhà nước có sự thay đổi các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc khi giá thị trường có sự biến động giá tăng hoặc giảm (chi phí nguyên liệu, vật liệu xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng; giá máy và thiết bị thi công xây dựng, ...) so với đơn giá kèm theo Quyết định này thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đơn giá mới trên cơ sở định mức dự toán được cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá vật tư, vật liệu, đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định dự toán theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, hướng dẫn việc thực hiện đơn giá kèm theo Quyết định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 126/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần Sửa chữa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Xây dựng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, KH, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp